Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 77
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập, thực hành 1: Tính nhẩm:
a) 29,37 : 10 = 2,937 8,97 : 10 = 0,897 0,23 : 10 = 0,023 |
b) 265,4 : 100 = 2,654 31,5 : 100 = 0,315 5,82 : 100 = 0,0582 |
c) 279,6 : 1 000 = 0,2796 38,9 : 1 000 = 0,0389 40,5 : 1 000 = 0,0405 |
Lời giải
a) 29,37 : 10 = 2,937 8,97 : 10 = 0,897 0,23 : 10 = 0,023 |
b) 265,4 : 100 = 2,654 31,5 : 100 = 0,315 5,82 : 100 = 0,0582 |
c) 279,6 : 1 000 = 0,2796 38,9 : 1 000 = 0,0389 40,5 : 1 000 = 0,0405 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập, thực hành 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
Lời giải
a) 12,3 : 10 = 12,3 × 0,1 Giải thích 12,3 : 10 = 1,23 12,3 × 0,1 = 1,23 Vì 1,23 = 1,23 nên 12,3 : 10 = 12,3 × 0,1
c) 6,7 : 10 = 6,7 × 0,1 Giải thích 6,7 : 10 = 0,67 6,7 × 0,1 = 0,67 Vì 0,67 = 0,67 nên 6,7 : 10 = 6,7 × 0,1 |
b) 234,5 : 100 = 234,5 × 0,01 Giải thích 234,5 : 100 = 2,345 234,5 × 0,01 = 2,345 Vì 2,345 = 2,345 nên 234,5 : 100 = 234,5 × 0,01
d) 97,8 : 100 = 97,8 × 0,01 Giải thích 97,8 : 100 = 0,978 97,8 × 0,01 = 0,978 Vì 0,978 = 0,978 nên 97,8 : 100 = 97,8 × 0,01 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 78
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Luyện tập, thực hành 3: a) Thảo luận cách tính sau:
b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên
897,23 : 100 = ...................... |
45,89 : 100 = ..................... |
Lời giải
a) Cách làm của hai bạn đều đúng.
b)
+) 897,23 : 100 = ......................
Để tính 897,23 : 100, ta chỉ cần tính 897,23 × 0,01 = 8,9723
Khi nhân 897,23 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 897,23 sang bên trái hai chữ số.
+) 45,89 : 100 = .....................
Để tính 45,89 : 100, ta chỉ cần tính 45,89 × 0,01 = 0,4589
Khi nhân 45,89 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 45,89 sang bên trái hai chữ số.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Vận dụng 4: a) Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Cứ 10 l sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 l sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
a)
Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 : 100 = 0,33 (l)
Đổi 0,33 l = 330 ml
b)
1 l sữa có cân nặng số ki-lô-gam là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 l sữa cân nặng số ki-lô-gam là:
1,08 × 25 = 27 (kg)
Đáp số: a) 330 ml
b) 27 kg
Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
1. Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ...
Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Ví dụ: Tính nhẩm.
a) 18,24 : 10
b) 23,5 : 100
c) 342,8 : 1000
d) 23,78 : 1000
Hướng dẫn giải
a) 18,24 : 10 = 1,824
Khi chia số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
b) 23,5 : 100 = 0,235
Khi chia số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
c) 342,8 : 1000 = 0,3428
Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
d) 23,78 : 1000 = 0,02378
Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Ví dụ:
a) 89,23 : 0,1
b) 18,47 : 0,01
c) 39,2 : 0,001
Hướng dẫn giải
a) 89,23 : 0,1 = 892,3
Khi chia số thập phân cho 0,1ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phảimột chữ số.
b) 18,47 : 0,01 = 1847
Khi chia số thập phân cho 0,01ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
c) 39,2 : 0,001 = 39200
Khi chia số thập phân cho 0,001ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
Nhận xét:
• Chia một số cho 10, 100, 1000 tức là nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001
• Chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 tức là nhân số đó với 10, 100, 1000
• Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5
• Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2
• Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4
3. Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
Ví dụ 1:
36,1 cm = .?. m
36,1 cm = 0,361 m
Ví dụ 2:
5 cm2 = .?. m2
5 cm2 = 0,0005 m2
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
Bài 33: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên