Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

318

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 77

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập, thực hành 1Tính nhẩm:

a) 29,37 : 10 = 2,937

8,97 : 10 = 0,897

0,23 : 10 = 0,023

b) 265,4 : 100 = 2,654

31,5 : 100 = 0,315

5,82 : 100 = 0,0582

c) 279,6 : 1 000 = 0,2796

38,9 : 1 000 = 0,0389

40,5 : 1 000 = 0,0405

Lời giải

a) 29,37 : 10 = 2,937

8,97 : 10 = 0,897

0,23 : 10 = 0,023

b) 265,4 : 100 = 2,654

31,5 : 100 = 0,315

5,82 : 100 = 0,0582

c) 279,6 : 1 000 = 0,2796

38,9 : 1 000 = 0,0389

40,5 : 1 000 = 0,0405

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập, thực hành 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

Lời giải

a) 12,3 : 10 = 12,3 × 0,1

Giải thích

12,3 : 10 = 1,23

12,3 × 0,1 = 1,23

Vì 1,23 = 1,23

nên 12,3 : 10 = 12,3 × 0,1

 

c) 6,7 : 10 = 6,7 × 0,1

Giải thích

6,7 : 10 = 0,67

6,7 × 0,1 = 0,67

Vì 0,67 = 0,67

nên 6,7 : 10 = 6,7 × 0,1

b) 234,5 : 100 = 234,5 × 0,01

Giải thích

234,5 : 100 = 2,345

234,5 × 0,01 = 2,345

Vì 2,345 = 2,345

nên 234,5 : 100 = 234,5 × 0,01

 

d) 97,8 : 100 = 97,8 × 0,01

Giải thích

97,8 : 100 = 0,978

97,8 × 0,01 = 0,978

Vì 0,978 = 0,978

nên 97,8 : 100 = 97,8 × 0,01

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Luyện tập, thực hành 3a) Thảo luận cách tính sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên

897,23 : 100 = ......................

45,89 : 100 = .....................

Lời giải

a) Cách làm của hai bạn đều đúng.

b)

+) 897,23 : 100 = ......................

Để tính 897,23 : 100, ta chỉ cần tính 897,23 × 0,01 = 8,9723

Khi nhân 897,23 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 897,23 sang bên trái hai chữ số.

+) 45,89 : 100 = .....................

Để tính 45,89 : 100, ta chỉ cần tính 45,89 × 0,01 = 0,4589

Khi nhân 45,89 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 45,89 sang bên trái hai chữ số.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Vận dụng 4: a) Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?

Bài giải

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

b) Cứ 10 l sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 l sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

a)

Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:

33 : 100 = 0,33 (l)

Đổi 0,33 l = 330 ml

b)

1 l sữa có cân nặng số ki-lô-gam là:

10,8 : 10 = 1,08 (kg)

25 l sữa cân nặng số ki-lô-gam là:

1,08 × 25 = 27 (kg)

Đáp số: a) 330 ml

            b) 27 kg

Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …

1. Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ...

Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ: Tính nhẩm.

a) 18,24 : 10

b) 23,5 : 100

c) 342,8 : 1000

d) 23,78 : 1000

Hướng dẫn giải

a) 18,24 : 10 = 1,824

Khi chia số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

 

b) 23,5 : 100 = 0,235

Khi chia số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

c) 342,8 : 1000 = 0,3428

Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

d) 23,78 : 1000 = 0,02378

Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...

 

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ:

a) 89,23 : 0,1

b) 18,47 : 0,01

c) 39,2 : 0,001

Hướng dẫn giải

a) 89,23 : 0,1 = 892,3

Khi chia số thập phân cho 0,1ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phảimột chữ số.

b) 18,47 : 0,01 = 1847

Khi chia số thập phân cho 0,01ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

 

c) 39,2 : 0,001 = 39200

Khi chia số thập phân cho 0,001ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

Nhận xét:

 Chia một số cho 10, 100, 1000 tức là nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001

 Chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 tức là nhân số đó với 10, 100, 1000

• Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5

• Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2

• Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4

3. Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

Ví dụ 1:

36,1 cm = .?. m

Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

36,1 cm = 0,361 m

Ví dụ 2:

5 cm2 = .?. m2

Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

5 cm2 = 0,0005 m2

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá