Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
A. Lào Cai.
B. Cao Bằng.
C. Hà Giang.
D. Lạng Sơn.
Chọn C
Điểm cực Bắc ở khoảng vĩ độ 23°23′B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; điểm cực Nam ở khoảng vĩ độ 8°34′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau; điểm cực Tây ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên; điểm cực Đông ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 2. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Cam-pu-chia.
Chọn B
Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với các nước láng giềng Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và có chung Biển Đông với nhiều quốc gia. Vì vậy vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với cả 3 quốc gia này.
Câu 3. Nhờ có biển Đông mà nước ta có
A. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
B. thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.
C. thiên nhiên phân hóa đa dạng theo bắc - nam.
D. khí hậu khô và nóng như các nước ở châu Phi.
Chọn A
Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, lại nằm kề Biển Đông có nguồn ẩm dồi dào nên thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, các hệ sinh thái rừng thường xanh chiếm ưu thế.
Câu 4. Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?
A. Tỉnh Quảng Trị.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Tỉnh Khánh Hòa.
D. Tỉnh Quảng Ngãi.
Chọn B
Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc Thành phố Đà Nẵng.
Câu 5. Vị trí địa lí của nước ta
A. nằm hoàn toàn ở khu vực ngoại chí tuyến.
B. gần trung tâm của khu vực Tây Nam Á.
C. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
D. giáp với Biển Đông và Đại Bình Dương.
Chọn C
- Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Việt Nam nằm hoàn toàn trong vòng đai nóng nội chí tuyến bán cầu Bắc và thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á.
Câu 6. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?
A. Kiên Giang.
B. Cà Mau.
C. An Giang.
D. Bạc Liêu.
Chọn B
Điểm cực Bắc ở khoảng vĩ độ 23°23′B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; điểm cực Nam ở khoảng vĩ độ 8°34′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau; điểm cực Tây ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên; điểm cực Đông ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 7. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ
A. Quảng Ninh đến Cà Mau.
B. Lạng Sơn đến Cà Mau.
C. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
D. Lạng Sơn đến Kiên Giang.
Chọn C
Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 8. Nước ta có hơn 4 600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Mianma, Lào.
B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
Chọn B
Nước ta có hơn 4 600km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài hơn 1 400km, đường biên giới Việt Nam - Lào dài gần 2 100 km và đường biên giới Việt Nam-Cam-pu-chia dài hơn 1 100 km.
Câu 9. Vị trí địa lí của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.
C. Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước.
D. Tranh chấp Biển Đông và ranh giới với Trung Quốc.
Chọn D
Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. Vị trí địa lí cũng tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài và có những nét chung về lịch sử, văn hóa nên tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
Câu 10. Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
A. Điện Biên.
B. Cao Bằng.
C. Hà Giang.
D. Lạng Sơn.
Chọn A
Điểm cực Bắc ở khoảng vĩ độ 23°23′B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; điểm cực Nam ở khoảng vĩ độ 8°34′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau; điểm cực Tây ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên; điểm cực Đông ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 11. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.
B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
C. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.
D. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
Chọn D
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Câu 12. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển.
B. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt.
C. Khí hậu thất thường, phân mùa.
D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Chọn D
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 13. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
A. Long An.
B. Kiên Giang.
C. Cà Mau.
D. An Giang.
Chọn C
Điểm cực Bắc ở khoảng vĩ độ 23°23′B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; điểm cực Nam ở khoảng vĩ độ 8°34′B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau; điểm cực Tây ở khoảng kinh độ 102°09′Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên; điểm cực Đông ở khoảng kinh độ 109°28′Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 14. Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế.
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, nhiều mỏ.
D. trên đường di cư và di lưu của nhiều động thực vật.
Chọn B
Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. Nằm trên đường hàng không hàng hải quốc tế thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển; nước ta không nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên không có núi lửa và động đất rất nhẹ; nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều động thực vật nên sinh vật nước ta rất đa dạng.
Câu 15. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
Chọn D
Nước ta có hơn 4 600km đường biên giới trên đất liền, trong đó đường biên giới Việt - Trung dài hơn 1400km, Việt - Lào dài gần 2 120 km và Việt - Cam dài hơn 1 120 km. Như vậy, các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là Lào, Trung Quốc và Cam-pu-chia.
Câu 16. Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng nên
A. tài nguyên sinh vật phong phú.
B. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
C. xuất hiện nhiều hạn hán, lũ lụt.
D. thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Chọn B
Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp, nối liền lục địa với đại dương, liền kề với các vành đai sinh khoáng nên có tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng.
Câu 17. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
C. Cam-pu-chia, Bru-nây, Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Chọn D
Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với 3 quốc gia. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Vì vậy vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với các quốc này.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với hạn chế của lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang?
A. Khoáng sản trữ lượng nhỏ và phân tán.
B. Giao thông hướng Bắc - Nam trắc trở.
C. Việc bảo vệ an ninh lãnh thổ khó khăn.
D. Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp.
Chọn A
Lãnh thổ dài khiến giao thông Bắc - Nam gặp nhiều trở ngại, việc quản lí lãnh thổ cũng khó khăn hơn; lãnh thổ dài + hẹp ngang kết hợp gió mùa và địa hình làm cho khí hậu nước ta phân hóa phức tạp. Đồng thời, lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang cũng gây khó khăn cho việc bảo vệ, giữ vững chủ quyền an ninh quốc phòng trên đất liền và biển, đảo.
Câu 19. Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Dân số đông và trẻ.
B. Chính sách đổi mới.
C. Vị trí địa thuận lợi.
D. Tài nguyên giàu có.
Chọn C
Xác định từ khóa câu hỏi “tạo điều kiện” -> Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt. gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp biển đại dương rộng lớn, nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới -> tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.
Câu 20. Loại tài nguyên nào sau đây ở nước ta có nhiều triển vọng khai thác nhưng chưa được chú ý đúng mức?
A. Tài nguyên nước.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên rừng.
D. Tài nguyên biển.
Chọn D
- Trong xu thế toàn cầu hóa thì tài nguyên biển có vai trò quan trọng nhất để nước ta mở rộng giao lưu, hợp tác với các quốc gia trên thế giới. Trong khi đó, nước ta có vùng biển rất giàu tiềm năng.
- Tài nguyên đất, rừng, khoáng sản đang bị cạn kiệt dần do khai thác quá mức vì vậy trong tương lai không còn nhiều triển vọng khai thác lớn.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Vị trí gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, trên đất liền tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, chung Biển Đông với nhiều quốc gia.
- Phạm vi lãnh thổ phần đất liền được xác định bởi các điểm cực:
+ Điểm cực Bắc: khoảng vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: khoảng vĩ độ 8°34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: khoảng vĩ độ 102°09’B tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông: khoảng vĩ độ 109°28’B tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
⇒ Nằm hoàn toàn trong vòng đai nóng nội chí tuyến bán cầu Bắc, thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á.
- Lãnh thổ tiếp giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương, liền kề 2 vành đai sinh khoáng là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di cư của nhiều loài sinh vật.
- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nối liền châu Á với châu Đại Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; trong khu vực kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời:
- Vùng đất: là toàn bộ phần đất liền được xác định trong phạm vi đường biên giới của nước ta với các nước láng giềng và phần đất nổi của hàng nghìn hòn dảo trên Biển Đông. Tổng diện tích các đơn vị hành chính hơn 331 nghìn km2 (2021).
- Vùng biển: diện tích khoảng 1 triệu km2, tiếp giáp vùng biển các nước: Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia, Thái Lan. Gồm 5 bộ phận:
+ Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+ Lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở,
+ Thềm lục địa: vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500m.
- Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới; trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ ĐẾN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ AN NINH QUỐC PHÒNG
1. Ảnh hưởng đến tự nhiên
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành các đặc điểm tự nhiên của nước ta.
- Vị trí nằm hoàn toàn trong vòng đai nóng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á ⇒ nước ta có sắc thái chung của thiên nhiên vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, khí hậu chịu ảnh hưởng của gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.
- Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông có nguồn ẩm dồi dào ⇒ thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, các hệ sinh thái rừng thường xanh chiếm ưu thế.
- Vị trí tiếp giáp, nối liền lục địa với đại dương, liền kề các vành đai sinh khoáng ⇒ tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng. Nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật có nguồn gốc từ Hoa Nam, Ấn Độ - Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a – In-đô-nê-xi-a, luồng di cư hàng năm của các loài sinh vật từ những vùng khác ⇒ thành phần loài sinh vật nước ra rất phong phú.
- Thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng, khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng,…⇒ hình thành các miền địa lí tự nhiên khác nhau.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lut, hạn hán,…
2. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
- Vị trí gần trung tâm Đông Nam Á, nằm trong khu vực có kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới, án ngữ các tuyến hàng hải, hàng không huyết mạch thông thương giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Á và châu Đại Dương,… nhiều cảng biển, cảng hàng không quốc tế,… ⇒ tạo điều kiện hội nhập, giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới, thúc đẩy mở cửa và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời ⇒ tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
- Vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: