20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án: Lao động và việc làm

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 7: Lao động và việc làm sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Lao động và việc làm. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

Câu 1. Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi để

A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

B. đào tạo ngành nghề cho người lao động.

C. dễ tiếp thu khoa học và công nghệ cao.

D. xuất khẩu lao động và thu ngoại tệ lớn.

Chọn A

Nguồn lao động nước ta dồi dào nhưng chất lượng lao động thấp (chủ yếu là lao động phổ thông) -> Là điều kiện thuận lợi phát triển những ngành công nghiệp nhẹ cần nhiều lao động. Ví dụ: Công nghiệp chế biến, da giày,…

Câu 2. Ở các đô thị tập trung đông người lao động gây sức ép lớn về

A. các phúc lợi xã hội.

B. hạ tầng đô thị, nơi ở.

C. giải quyết việc làm.

D. khai thác tài nguyên.

Chọn C

Lao động luôn gắn với vấn đề việc làm -> Lao động tập trung đông ở các đô thị trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh -> Dẫn đến tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm diễn ra phổ biến ở thành thị -> Đặt ra yêu cầu gay gắt trong giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

B. Chất lượng lao động được nâng lên.

C. Lực lượng lao động phân bố khá đều.

D. Chất lượng lao động có sự phân hóa.

Chọn C

Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh; chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhưng có sự phân hóa và phân bố không đồng đều giữa các vùng, Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5% tổng số lao động cả nước năm 2021).

Câu 4. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?

A. Nông nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Công nghiệp.

D. Xây dựng.

Chọn B

Hiện nay, lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tập trung nhiều nhất vào ngành dịch vụ (37,8%), tiếp đến là ngành công nghiệp, xây dựng (33,1%) và ngành nông, lâm, thủy sản (29,1%).

Câu 5. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

Chọn C

Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước; tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.

B. Nông thôn.

C. Thành thị.

D. Miền núi.

Chọn C

Ở nước ta hiện nay, hầu hết lao động có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn (4,3% so với 2,5%).

Câu 7. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải do thành tựu phát triển

A. văn hóa.

B. giáo dục.

C. kinh tế.

D. du lịch.

Chọn D

Chất lượng lao động của nước ta ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa và giáo dục - đào tạo.

Câu 8. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nhiều kinh nghiệm các hoạt động dịch vụ.

B. tay nghề và trình độ chuyên môn còn thấp.

C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. thiếu chuyên nghiệp và hạn chế về thế lực.

Chọn C

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, so

với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực; trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.

Câu 9. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm

B. tỉ trọng nông thôn, thành thị giảm.

C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng

D. tỉ trọng nông thôn, thành thị tăng.

Chọn C

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông thôn và tăng tỉ trọng lao động khu vực thành thị.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Chọn B

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng lao động khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước. Năm 2021 lao động khu vực Nhà nước chiếm 8,1%, ngoài Nhà nước chiếm 82,6% và có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 9,3% (tăng 6,7% so với năm 2005).

Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. Tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. Tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Chọn D

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng. giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị tăng.

Câu 12. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.

B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.

C. Nâng cao thể trạng người lao động, phân bố lại lao động.

D. Bố trí nguồn lao động cho hợp lí và đào tạo nghề nghiệp.

Chọn B

Biện pháp cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động gắn liền với thực tiễn nhu cầu lao động của xã hội, các doanh nghiệp,…

Câu 13. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do

A. tuổi thọ trung bình thấp.

B. người lao động rất đông.

C. năng suất lao động thấp.

D. phân bố dân cư khá đều.

Chọn C

Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do người lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp nên năng suất lao động thấp.

Câu 14. Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy

A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.

B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.

C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.

D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.

Chọn A

Nguồn lao động nước ta dồi dào, mỗi năm số nước trong độ tuổi lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người -> Số người trong độ tuổi lao động (15 - 59 tuổi) theo quy định của nhà nước rất lớn.

Câu 15. Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?

A. Tận dụng thời gian nông nhàn.

B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

D. Diện tích đất nông nghiệp giảm.

Chọn A

Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị tìm việc làm do tận dụng thời gian nông nhàn trong sản xuất nông nghiệp để gia tăng thu nhập.

Câu 16. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của

A. phân bố lao động và việc làm.

B. cơ giới hóa trong nông nghiệp.

C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. đô thị hóa ở vùng nông thôn.

Chọn C

Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế toàn cầu ở nước ta hiện nay -> Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II và III, sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực đã kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.

Câu 17. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. nguồn lao động đồi dào.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. phân bố khá đồng đều.

Chọn A

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là nguồn lao động dồi dào; người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 18. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

B. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

C. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

D. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

Chọn A

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (khu vực I), tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng (khu vực II) và khu vực dịch vụ (khu vực III).

Câu 19. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

A. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.

B. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.

D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Chọn A

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực; trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.

Câu 20. Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là

A. đa dạng hóa các loại hình đào tạo cho lao động.

B. đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề.

C. phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.

D. đẩy mạnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Chọn C

Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Lao động và việc làm

I. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG

1. Về số lượng lao động: nước ta có nguồn lao động dồi dào, năm 2021, lực lượng lao động là 50,6 triệu người, chiếm 51,3% dân số. Mỗi năm, nguồn lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người.

2. Về chất lượng lao động:

- Lao động cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông – lâm – thủy sản, tiểu thủ công nghiệp,…

- Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục – đào tạo. So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Năm 2021, tỉ lệ lao đọng được đào tạo từ sơ cấp trở lên đạt 26,2%.

- Chất lượng lao động có sự phân hóa theo vùng, ĐB sông Hồng có tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37% năm 2021).

- Lao động năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập quốc tế.

3. Về phân bố lao động:

- Năm 2021, lao động ở nông thôn là hơn 32 triệu người, ở thành thị là hơn 18 triệu người.

- ĐB sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5%), tiếp theo là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (20,7%), Đông Nam Bộ (19,6%).

II. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

- Theo ngành kinh tế: cơ cấu lao động chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông – lâm – thủy sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

- Theo thành phần kinh tế: cơ cấu lao động thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

- Theo thành thị và nông thôn: bước sang thế kỉ XXI, đô thị hóa khá nhanh, tỉ trọng lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (tương ứng 17,5% và 41,1% năm 2021). Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT

- Vấn đề việc làm ở nước ta:

+ Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống của mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu tư tạo việc làm.

+ Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.

+ Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Các việc làm giản đơn còn phổ biến, những việc làm này có năng suất thấp, thu nhập không cao.

+ Những năm gần đây, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế đem lại cho người lao động ở nước ta nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.

+ Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ tạo ra những thay đổi mang tính đột phá về việc làm.

- Hướng giải quyết việc làm ở nước ta:

+ Hoàn thiện chính sách, luật pháp về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm.

+ Đẩy mạnh việc đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động, bao gồm cả trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ năng làm việc, tác phong công nghiệp.

+ Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm để kết nối thông tin lao động – việc làm nhanh nhất, giao dịch lành mạnh và hiệu quả.

+ Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc.

+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá