Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 107, 108, 109, 110 Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân chi tiết sách Toán 5 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 107, 108, 109, 110 Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Giải Toán lớp 5 trang 107 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Bài 1: Tính.
a) 536 817 + 82 579 |
981 759 – 645 267 |
b) 64,38 + 93,46 |
86,09 – 54,3 |
c) |
|
Lời giải:
c)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Bài 2: Tìm số hoặc chữ số thích hợp với dấu “?”.
a) |
a + = a = + a a – = a a – = 0 |
b) |
a + b = + a (a + b) + c = a + (b + ) (a + b) + c = + (b + c) |
Lời giải:
a) |
a + 0 = a = 0 + a a – 0 = a a – a = 0 |
b) |
a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) (a + b) + c = a + (b + c) |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 275 + (725 + 486) |
b) (3,29 + 4,63) + 5,37 |
c) 63,4 + 597 + 36,6 |
d) |
Lời giải:
a) 275 + (725 + 486) = (275 + 725) + 486 = 1 000 + 486 = 1 486 |
b) (3,29 + 4,63) + 5,37 = 3,29 + (4,63 + 5,37) = 3,29 + 10 = 13,29 |
c) 63,4 + 597 + 36,6 = (63,4 + 36,6) + 597 = 100 + 597 = 697 |
d)
= 1 + 1 = 2 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 107 Bài 4: Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Tổng độ dài 2 cây gậy ngắn là:
0,8 + 0,8 = 1,6 (m)
Cây gậy AB dài số mét là:
1,6 – 0,15 = 1,45 (m)
Đáp số: 1,45 m.
Giải Toán lớp 5 trang 108 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 108 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu).
a) 8 549 + 9 627 |
b) 35,71 – 29,4 |
c) |
Lời giải:
a) 8 549 + 9 627
Thử lại:
b) 35,71 – 29,4
Thử lại:
c) Thử lại:
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 108 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 |
b) |
Lời giải:
a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 = 175 – 95 – 24,5 = 80 – 24,5 = 55,5 |
b) = = = |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 108 Bài 3: Số?
Khi chuyển về nhà mới, chú Tư mua một ti vi, một tủ kệ ti vi và một bộ loa thùng hết 17 100 000 đồng. Biết rằng số tiền mua ti vi và bộ loa thùng là 13 600 000 đồng, số tiền mua ti vi nhiều hơn số tiền mua bộ loa thùng là 4 200 000 đồng.
a) Giá tiền của một ti vi là đồng.
b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là đồng.
c) Giá tiền của một bộ loa thùng là đồng.
Lời giải:
a) Giá tiền của một ti vi là 8 900 0000 đồng.
b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là 3 500 000 đồng.
c) Giá tiền của một bộ loa thùng là 4 700 000 đồng.
Giải thích:
Giá tiền của một ti vi là: (13 600 000 + 4 200 000) : 2 = 8 900 000 (đồng)
Giá tiền của một kệ ti vi là: 17 100 000 – 13 600 000 = 3 500 000 (đồng)
Giá tiền của một bộ loa thùng là: 8 900 000 – 4 200 000 = 4 700 000 (đồng)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 108 Bài 4: Buổi sáng, mẹ bóc một cái bánh chưng. Mai ăn cái bánh chưng, bố ăn cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần bánh chưng chưa ăn?
Lời giải:
Số phần bánh chưng hai bố con Mai đã ăn là:
(cái bánh)
Còn lại số phần bánh chưng chưa ăn là:
(cái bánh)
Đáp số: cái bánh chưng.
Giải Toán lớp 5 trang 109 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Bài 1: Tính.
a) |
2 508 × 34 |
617 × 4,5 |
32,6 × 0,58 |
b) |
45 276 : 98 |
544,7 : 65 |
98,28 : 3,6 |
c) |
|
|
|
Lời giải:
c)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Bài 2: Tìm số hoặc chữ số thích hợp với dấu “?”.
a) a : a = (a khác 0) : a = 0 (a khác 0) a : = a a × = 0 |
b) a × b = b × a × 1 = = × a (a × b) × c = × (b × c) a × (b + c) = a × b + a × |
Lời giải:
|
a) a : a = 1 (a khác 0) 0 : a = 0 (a khác 0) a : 1 = a a × 0 = 0 |
|
b) a × b = b × a a × 1 = a = 1 × a (a × b) × c = a × (b × c) a × (b + c) = a × b + a × c |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) (125 × 0,67) × 8 |
b) |
Lời giải:
a) (125 × 0,67) × 8 = (125 × 8) × 0,67 = 1 000 × 0,67 = 670 |
b) = = = |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 109 Bài 4: Nam mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 7 600 đồng và mua 5 quyển vở khác, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi quyển vở Nam mua giá bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Nam mua 3 quyển vở đầu hết số tiền là:
7 600 × 3 = 22 800 (đồng)
Nam mua 5 quyển vở khác hết số tiền là:
6 000 × 5 = 30 000 (đồng)
Trung bình mỗi quyển vở Nam mua có giá là:
(22 800 + 30 000) : (3 + 5) = 6 600 (đồng)
Đáp số: 6 600 đồng.
Giải Toán lớp 5 trang 110 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu).
a) 14 138 : 45 |
b) 8 924 : 23 |
Lời giải:
a) Thử lại: 314 × 45 + 8 = 14 138 |
b) Thử lại: 122 × 32 + 13 = 3 917 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Bài 2: Tính nhẩm.
a) |
27,6 × 10 27,6 : 0,1 |
70,82 × 100 70,82 : 0,01 |
4,523 × 1 000 4,523 : 0,001 |
b) |
432 × 0,1 432 : 10 |
360,5 × 0,01 360,5 : 100 |
697 × 0,001 697 : 1 000 |
Lời giải:
a) |
27,6 × 10 = 276 27,6 : 0,1 = 276 |
70,82 × 100 = 7 082 70,82 : 0,01 = 7 082 |
4,523 × 1 000 = 4 523 4,523 : 0,001 = 4 523 |
b) |
432 × 0,1 = 43,2 432 : 10 = 43,2 |
360,5 × 0,01 = 3,605 360,5 : 100 = 3,605 |
697 × 0,001 = 0,697 697 : 1 000 = 0,697 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 61,4 × (15 : 0,25) – 2 024 |
b) |
Lời giải:
a) 61,4 × (15 : 0,25) – 2 024 = 61,4 × 60 – 2 024 = 3 684 – 2 024 = 1 660 |
b) = = |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Bài 4: May một cái quần hết 2,06 m vải, may một cái áo hết 1,54 m vải. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Lời giải:
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
2,06 + 1,54 = 3,6 (m)
Ta có: 200 : 3,6 = 55 (dư 2)
Vậy 200 m vải may được nhiều nhất 55 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 110 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.
Kết quả tính 4 : 0,5 × 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?
A. 4 : (2 × 2,5) B. 4 × 2 × 2,5 C. 4 × (2 : 2,5)
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
4 : 0,5 × 2,5 = 4 × 2 × 2,5
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều