Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
A. Lý thuyết Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng α. Ta gọi AC là cạnh đối của góc α, AB là cạnh kề của góc α.
Xét tam giác ABC vuông tại A có ta có:
• Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc α, kí hiệu sin α.
• Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc α, kí hiệu cos α.
• Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc α, kí hiệu tan α.
• Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc α, kí hiệu cot α.
Chú ý: Với góc nhọn α, ta có:
• 0 < sin α < 1; 0 < cos α < 1.
•
• Ta có bảng tỉ số lượng giác của các góc 30°, 45°, 60° như sau:
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
• Hai góc được gọi là phụ nhau nếu chúng có tổng bằng 90°. Như vậy, góc phụ của góc nhọn α là góc (90° − α).
• Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Chú ý: Khi viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác, ta có thể viết sin A thay cho
3. Hệ thức giữa cạnh huyền và góc của tam giác vuông
Định lý: Trong một tam giác vuông:
• Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
• Mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông còn lại nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
• Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
4. Giải tam giác vuông
Giải một tam giác vuông là tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác đó.
B. Bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Cho tam giác DEF có đường cao DS = 12 cm (như hình vẽ)
Độ dài của cạnh EF của tam giác DEF (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) bằng
A. 25,6 cm;
B. 19,8 cm;
C. 20,2 cm;
D. 18,6 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác DEF có DS là đường cao, ta có:
Suy ra tam giác DES vuông tại S và tam giác DFS vuông tại S.
Xét tam giác DES vuông tại S, ta có:
nên cm.
Xét tam giác DES vuông tại S, ta có:
nên cm.
Mà EF = ES + FS = 6,9 + 13,3 = 20,2 cm.
Vậy độ dài cạnh EF là 20,2 cm.
Bài 2.Giải các tam giác vuông sau. Làm tròn kết quả độ dài đến hàng đơn vị và số đo góc đến độ.
Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
suy ra
Áp dụng định lí Pythagore, ta có:
Vậy
b) Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
nên
Vậy
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B trong mỗi trường hợp sau:
a) BC = 12 cm; AB = 8 cm;
b)
Hướng dẫn giải
a) Theo định lí Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 122 – 82 = 80.
Do đó cm.
Các tỉ số lượng giác của góc B là:
•
•
Vậy
b) Theo định lí Pythagore, ta có: BC2 = AB2 + AC2
Suy ra
Các tỉ số lượng giác của góc B là:
•
•
Vậy
Bài 4. Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cho α là góc nhọn bất kỳ, khi đó
Bài 5. Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cho α là góc nhọn bất kỳ, khi đó:
•
•
•
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, Độ dài hai cạnh còn lại là:
A. cm; cm;
B. cm; cm;
C. cm; cm;
D. cm; cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: nên cm.
Áp dụng định lí Pythagore, ta có:
.
Suy ra cm.
Bài 7. Rút gọn và tính các biểu thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
= 0 + 0 + 5 = 5.
b) Ta có:
= 1 + 1 = 2.
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 10 cm, Tính sinA và độ dài cạnh AB và BC.
Hướng dẫn giải
Ta có: suy ra
Do đó
• Thay ta có: (do sin A > 0 vì góc A nhọn).
Ta lại có: suy ra AB = AC.cos A.
• Thay AC = 10 cm, ta có: (cm).
Mà suy ra BC = AC.sin A.
• Thay AC = 10 cm, ta có: (cm)
Vậy AB = 5 cm, cm
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH và góc B = α. Tìm giá trị α sao cho BH = 3CH.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:
Đặt AH = h.
Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có:
BH = AH.cot B = h.cot α.
Xét tam giác ACH vuông tại H, ta có:
CH = AH.cot C = AH.tan B = h.tan α.
BH = 3CH suy ra
Do đó
Vậy α = 30°.
Bài 10. Một cầu trượt ở công viên có độ dốc là 28° và độ cao là 1,8 m. Tìm độ dài của mặt cầu trượt.
Hướng dẫn giải
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ABC vuông tại A.
Khi đó, độ dài mặt cầu trượt là:
(m).
Vậy độ dài của mặt cầu trượt khoảng 3,83 m.
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 1: Phương trình và hệ phương trình
Lý thuyết Chương 2: Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Lý thuyết Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lý thuyết Chương 5: Đường tròn