Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 44: Diện tích hình tam giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.
Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 44: Diện tích hình tam giác
A. Lý thuyết Diện tích hình tam giác
Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
|
Trong đó: S là diện tích a là độ dài đáy h là chiều cao |
Ví dụ: Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 4 m và chiều cao là 7 m.
Bài giải
Diện tích hình tam giác đó là:
= 14 (m2)
Đáp số: 14 m2
B. Bài tập Diện tích hình tam giác
I. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính diện tích hình tam giác được tô màu trong hình vẽ.
Hướng dẫn giải:
Độ dài đáy của hình tam giác là: 3 cm (ứng với 3 ô vuông)
Chiều cao của hình tam giác là: 5 cm (ứng với 5 ô vuông)
Diện tích của hình tam giác được tô màu là:
3 × 5 : 2 = = 7,5 (cm2)
Đáp số: 7,5 cm2
Bài 2. Tính diện tích phần được tô màu trong hình vẽ.
Hướng dẫn giải:
Hình vuông = Hình tam giác 1 + Hình tam giác 2 + Hình tam giác 3 + Hình tô màu
Do đó: S tô màu = S hình vuông - S hình 1 - S hình 2 - S hình 3
Diện tích hình vuông là:
5 × 5 = 25 (cm2)
Diện tích hình tam giác số 1 là:
5 × 4 : 2 = 10 (cm2)
Diện tích hình tam giác số 2 là:
5 × 2 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích hình tam giác số 3 là:
1 × 3 : 2 = (cm2)
Diện tích hình được tô màu là:
25 – 10 – 5 – = (cm2) = 8,5 (cm2)
Đáp số: 8,5 cm2
Bài 3. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5 m và chiều cao là 4 m.
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình tam giác đó là:
= 10 (m2)
Đáp số: 10 m2
Bài 4. Tính diện tích hình tam giác sau.
Hướng dẫn giải:
a)
Diện tích hình tam giác ABC là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm2)
Đáp số: 6 cm2
b)
Diện tích hình tam giác EDF là:
6 × 4 : 2 = 12 (dm2)
Đáp số: 12 dm2
Bài 5. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 1 m.
Hướng dẫn giải:
Chú ý: Đổ chiều cao và độ dài đáy về cùng đơn vị đo.
Đổi: 1 m = 10 dm
Diện tích hình tam giác đó là:
5 × 10 : 2 = 25 (dm2)
Đáp số: 25 dm2
II. Bài tập vận dụng
Bài 1. “Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng rồi chia cho 2”. Khẳng định đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Bài 2. Tính diện tích hình tam giác, biết:
a) Độ dài đáy 4 m và chiều cao là 2 m.
b) Độ dài đáy là 5 m và chiều cao là 30 dm.
c) Độ dài đáy là 3, 4 m và chiều cao là 5, 6 m.
Bài 3. Tính diện tích hình tam giác sau.
Bài 4. Tính diện tích hình tam giác sau.
Bài 5. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h.
a) a = 3 mm và h = 4 cm.
b) a = 4, 1 cm và h = 3, 9 cm.
Bài 6. Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với cạnh đáy BC của mỗi hình tam giác đó:
Bài 7. Một khu vườn dạng hình tam giác có đáy là 15 m và chiều cao tương ứng là 20 m. Tính diện tích của khu đất đó.
Bài 8. Tính diện tích của phần được tô màu trong hình vẽ.
Bài 9. Tính diện tích của phần được tô màu trong hình vẽ.
Bài 10. Tính diện tích của phần được tô màu trong hình vẽ.
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 43: Hình tam giác
Lý thuyết Bài 44: Diện tích hình tam giác
Lý thuyết Bài 46: Diện tích hình thang
Lý thuyết Bài 47: Đường tròn, hình tròn
Lý thuyết Bài 48: Chu vi hình tròn