Lý thuyết Đường tròn, hình tròn lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

70

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 47: Đường tròn, hình tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 47: Đường tròn, hình tròn

A. Lý thuyết Đường tròn, hình tròn

1. Đường tròn, hình tròn

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đầu chì của com-pa vẽ trên tờ giấy một đường tròn

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tròn tâm O

Ví dụ:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đường tròn tâm I

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tròn tâm A

2. Bán kính, đường kính của hình tròn

- Nối tâm O với điểm M trên đường tròn. Đoạn thẳng OM là bán kính của hình tròn.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B trên đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

OA = OB = OM

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Cho hình tròn tâm O như hình vẽ:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Bán kính của hình tròn là: OA, OB, OC, OD

- Đường kính của hình tròn là: AB

- CD không phải đường kính của hình tròn

3. Cách vẽ đường tròn

Sử dụng com-pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 3 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

4. Hình quạt tròn

- Phần đã tô màu giới hạn bởi hai bán kính có dạng hình quạt tròn

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Phần tô màu của mỗi hình tròn sau có phải hình quạt tròn không?

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trả lời: Phần tô màu hình quạt tròn là: hình 1, hình 2

B. Bài tập Đường tròn, hình tròn

I. Bài tập minh họa

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hình tròn tâm I, bán kính IA Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Bán kính của hình tròn là: IA, IE, IF, IB Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Đường kính của hình tròn là EF Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) AB = 2 × IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) EH = IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Hình tròn tâm I, bán kính IA Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Bán kính của hình tròn là: IA, IE, IF, IB Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Đường kính của hình tròn là EF Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) AB = 2 × IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) EH = IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Sửa:

c) Vì EF không đi qua tâm I của hình tròn nên EF không phải đường kính của hình tròn.

Đường kính của hình tròn là AB.

d) Trong hình tròn tâm I có: AB là đường kính, IE là bán kính. Nên: AB = 2 × IE

e) Trong hình tròn tâm I có: IE là bán kính, EH không phải bán kính.

Nên: EH không bằng IE

Bài 2. Với mỗi hình tròn dưới đây, nói theo mẫu.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Mẫu: Hình tròn tâm H, bán kính HA và HC, đường kính AC

Hướng dẫn giải:

Hình tròn tâm E, bán kính EC và EB, đường kính BC

Hình tròn tâm D, bán kính DA và DB, đường kính AB

Bài 3. Nêu tên các hình sau:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình 1: Đường tròn tâm I

Hình 2: Hình tròn tâm A

Hình 3: Hình tròn tâm O

Bài 4. Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.

a) Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 4 cm.

b) Vẽ hình tròn tâm A, bán kính 20 mm.

c) Vẽ hình tròn tâm O, đường kính 6 cm.

Hướng dẫn giải:

a) Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 4 cm.

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 4 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ hình tròn tâm A, bán kính 20 mm.

Đổi: 20 mm = 2 cm

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Vẽ hình tròn tâm O, đường kính 6 cm.

Đường kính của hình tròn bằng 6 cm thì bán kính của hình tròn bằng 3 cm.

Ta vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 cm.

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 3 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

3 cm

 

40 mm

 

8,4 cm

5,4 cm

Đường kính

 

5 dm

 

0,6 dm

   

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Đường kính gấp hai lần bán kính

Ta hoàn thành được bảng như sau:

Bán kính

3 cm

25 cm

40 mm

0,3 dm

8,4 cm

5,4 cm

Đường kính

6 cm

5 dm

80 mm

0,6 dm

16,8 cm

10,8 cm

 

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.

a) Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm.

b) Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 3,5 mm.

c) Vẽ hình tròn tâm A, đường kính 9 cm.

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hình 1 là hình tròn tâm I Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Hình 2 là đường tròn tâm A Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Hình 3 là đường tròn tâm O Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

1 cm

 

4 m

 

9,5 cm

 

Đường kính

 

3 dm

 

7,6 cm

 

5 m

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Bán kính của hình tròn là OAĐường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Đường kính của hình tròn là EF Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Hình tròn tâm O, bán kính OK, đường kính OB Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) AB gấp 2 lần OE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) AB gấp 2 lần OK Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

1,8 cm

3,5 m

     

9,7 m

Đường kính

   

2,7 dm

8,9 cm

11,5 cm

 

Bài 6.

a) Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB, bán kính OA = 4 cm.

b) Cho đoạn thẳng AB = 7 cm. Vẽ hình tròn tâm O bán kính 3 cm, hình tròn tâm B bán kính 4 cm.

Bài 7. Trên cùng một hình vẽ, hãy vẽ hai hình tròn có cùng tâm O sao cho hình tròn lớn có bán kính 5 cm, hình tròn nhỏ có bán kính 2 cm.

Bài 8. Trên cùng một hình vẽ, hãy vẽ hình tròn tâm I, bán kính IH, đường kính HK và hình tròn tâm H, bán kính HI.

Bài 9. Đọc tên các hình tròn có trong hình vẽ và bán kính, đường kính tương ứng

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Đọc tên các hình tròn có trong hình vẽ và bán kính, đường kính tương ứng

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 44: Diện tích hình tam giác

Lý thuyết Bài 45: Hình thang

Lý thuyết Bài 46: Diện tích hình thang

Lý thuyết Bài 47: Đường tròn, hình tròn

Lý thuyết Bài 48: Chu vi hình tròn

Lý thuyết Bài 49: Diện tích hình tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá