Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.
Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......
A. Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......
1. Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ...
Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Ví dụ: Tính nhẩm.
a) 18,24 : 10
b) 23,5 : 100
c) 342,8 : 1000
d) 23,78 : 1000
Hướng dẫn giải
a) 18,24 : 10 = 1,824
Khi chia số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
b) 23,5 : 100 = 0,235
Khi chia số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
c) 342,8 : 1000 = 0,3428
Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
d) 23,78 : 1000 = 0,02378
Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Ví dụ:
a) 89,23 : 0,1
b) 18,47 : 0,01
c) 39,2 : 0,001
Hướng dẫn giải
a) 89,23 : 0,1 = 892,3
Khi chia số thập phân cho 0,1ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phảimột chữ số.
b) 18,47 : 0,01 = 1847
Khi chia số thập phân cho 0,01ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
c) 39,2 : 0,001 = 39200
Khi chia số thập phân cho 0,001ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
Nhận xét:
• Chia một số cho 10, 100, 1000 tức là nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001
• Chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 tức là nhân số đó với 10, 100, 1000
• Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5
• Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2
• Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4
3. Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
Ví dụ 1:
36,1 cm = .?. m
36,1 cm = 0,361 m
Ví dụ 2:
5 cm2 = .?. m2
5 cm2 = 0,0005 m2
B. Bài tập Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......
I. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2,4 : 6,28 + 2,4 : 3,72
b) 36 : 0,01 : 12
Hướng dẫn giải
a) 2,4 : 6,28 + 2,4 : 3,72
= 2,4 : (6,28 + 3,72)
= 2,4 : 10
= 0,24
b) 36 : 0,01 : 12
= 36 : 12 : 0,01
= 3 : 0,01
= 300
Bài 2.Cửa hàng có 236,5 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 10 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Bài giải
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo nếp là:
236,5 : 10 = 23,65 (kg)
Đáp số: 23,65 ki-lô-gam gạo nếp.
Bài 3. Tính nhẩm.
3,2 : 10 |
15,6 : 10 |
29,4 : 100 |
35,9 : 1000 |
Hướng dẫn giải
3,2 : 10 = 0,32
15,6 : 10 = 1,56
29,4 : 100 = 0,294
35,9 : 1000 = 0,0359
Bài 4. Tính nhẩm.
37,45 : 0,1 |
82,93 : 0,01 |
34,87 : 0,001 |
23,124 : 0,001 |
Hướng dẫn giải
37,45 : 0,1 = 374,5
82,93 : 0,01 = 8293
34,87 : 0,001 = 34870
23,124 : 0,001 = 23124
Bài 5. Số?
3,4 cm = .?. dm |
0,5 tạ = .?. tấn |
23,8 mm2 = .?. cm2 |
52,1 mm = .?. m |
472,1 kg = .?. tấn |
280 cm2 = .?. m2 |
Hướng dẫn giải
3,4 cm = 0,34 dm |
0,5 tạ = 0,05 tấn |
23,8 mm2 = 0,238 cm2 |
52,1 mm = 0,0521 m |
472,1 kg = 0,4721 tấn |
460 cm2 = 0,046 m2 |
II. Bài tập vận dụng
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
b) Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Bài 2. Khi chuyển dấu phẩy của số 350,8 sang bên trái hai chữ số thì số đó đã giảm đi bao nhiêu lần?
A. 10 lần B. 100 lần C. 1000 lần D. 10000 lần
Bài 3. Dấu thích hợp để điền vàochỗ chấm là:
2,87 : 10 ... 87,2 : 100
A. > B. < C. =
Bài 4. Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?
A. 56,1 : 10 B. 65,1 : 10 C. 651,3 : 100 D. 6513,8 : 1 000
Bài 5. Tính nhẩm.
4,6 : 10 |
13,9 : 10 |
34,89 : 100 |
45,89 : 1000 |
Bài 6. Tính nhẩm.
31,45 : 0,1 |
15,89 : 0,01 |
62,03 : 0,001 |
34,09 : 0,001 |
Bài 7. Số?
1,6 cm = .?. dm |
0,7 tạ = .?. tấn |
29,8 mm2 = .?. cm2 |
82,3 mm = .?. m |
348,7 kg = .?. tấn |
78,34 cm2 = .?. m2 |
Bài 8. Tính.
a) 54,48 : 10 – 39,5 : 100
b) 45,36 + 27,2 : 10 – 130,8 : 100
Bài 9. Sợi dây thứ nhất dài 37,82 dm, sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất.Hỏi hai sợi dây dài tất cả bao nhiêu mét?
Bài 10. Một kho gạo có 63,5 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần lấy cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: