Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Viết tắt: H: hoa hồng; M: hoa mai; C: hoa cúc; Đ: hoa đào; L: hoa lan
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên
b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng
Lời giải:
a) Bảng trên là bảng dữ liệu ban đầu
b) Bảng thống kê tương ứng là:
Lời giải:
Tùy vào mỗi tổ sẽ có một kết quả riêng, dưới đây là một ví dụ:
Bước 1: Học sinh ghi nhanh số xe máy có trong gia đình của từng bạn trong tổ vào bảng dữ liệu ban đầu, chẳng hạn như:
Bước 2: Từ bảng dữ liệu ban đầu, học sinh lập bảng thống kê tương ứng:
Lời giải:
Bước 1: Học sinh ghi nhanh điểm kiểm tra môn Toán của từng bạn trong tổ 1 vào bảng dữ liệu ban đầu, như sau:
Bước 2: Từ bảng dữ liệu ban đầu, học sinh lập bảng thống kê tương ứng:
Lý thuyết Biểu diễn dữ liệu trên bảng
1. Bảng dữ liệu ban đầu
• Bảng dữ liệu ban đầu là bảng mà ta tạo ra để ghi lại các thông tin đã thu thập được khi điều tra một vấn đề nào đó.
Chú ý: Để thu thập các dữ liệu được nhanh chóng, trong bảng dữ liệu ban đầu ta thường viết tắt các giá trị, nhưng để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải viết tắt khác nhau.
Ví dụ:
Số con trong 10 hộ gia đình ở thôn A.
2 |
1 |
3 |
4 |
2 |
2 |
3 |
1 |
2 |
1 |
2. Bảng thống kê (bảng dữ liệu)
• Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu.
• Trong bảng thông kê có:
- Đối tượng thống kê: ta cần tìm số liệu của đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê. Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng đầu tiên của bảng.
- Tiêu chí thống kê: Thông tin, đặc điểm của mỗi đối tượng.
- Ứng với mỗi đối tượng thống kê có một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt được biểu diễn ở dòng thứ hai.
Ví dụ
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 30 học sinh lớp 6A
Số anh chị em ruột | 0 | 1 | 2 | 3 |
Số học sinh | 9 | 6 | 7 | 8 |
Ta cần tìm thông tin số anh chị em ruột nên đối tượng thống kê là 0; 1; 2; 3.
Tiêu chí thống kê là số học sinh ứng với số anh chị em ruột.
Chẳng hạn: Với đối tượng là “Số anh chị em ruột bằng 0” thì có 9 học sinh.
Số học sinh có 1 anh chị em ruột là 6.
Số học sinh có 2 anh chị em ruột là 7.
Số học sinh có 3 anh chị em ruột là 8.