Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 9 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 9
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1.
9 tấn 26 kg = tấn
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 926
B. 9,26
C. 9,026
D. 9 260
Câu 2.
234 mm = m.
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 0,0234
B. 0,234
C. 2,34
D. 23,4
Câu 3. Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường 5 km 3 m, Jerry đi được quãng đường 5,3 km. Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
A. Bạn Tom
B. Bạn Jerry
C. Hai bạn đi nhanh như nhau
Câu 4. Một hình vuông có chu vi là 512 cm. Độ dài cạnh hình vuông đó là:
A. 1,028 m
B. 2,3 cm
C. 4,5 dm
D. 1,28 m
Câu 5. Diện tích ô cửa sổ nhà em khoảng:
A. 2,5 km2
B. 2,5 ha
C. 2,5 m2
D. 2,5 cm2
Câu 6. Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được 82\(\frac{3}{5}\) tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn?
A. Nhà máy A
B. Nhà máy B
C. Hai nhà máy bằng nhau
D. Không xác định được
Câu 7. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là:
A. 20,24
B. 20,204
C. 21,04
D. 21,104
Câu 8. Một hình vuông có độ dài cạnh là 28 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
A. 7 cm2
B. 7,84 dm2
C. 49 dm2
D. 112 cm2
Phần II. Tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
3,734 m = ..... m ..... dm ..... cm ..... mm
= ..... m ..... cm ..... mm
= ............. mm
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
135 kg = ................. tạ |
25,5 m = ..... m ..... cm |
240 kg = ................. tấn |
15,25 tấn = ..... tấn ..... kg |
2,82 m2 = ................. cm2 |
0,25 ha = ................. m2 |
Bài 3. Ba xe ô tô chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 4 tấn 200 kg. Biết xe thứ nhất chở được 3 tấn 700 kg; xe thứ hai chở được 4 tấn 300 kg. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?
Bài giải
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Bài 4. Tô màu vào những con thỏ có số đo diện tích bằng 2,06 ha.
Bài 5. Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\) chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 6. Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 336 m. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là ......... m; chiều rộng hình chữ nhật đó là .............. m.
Bài 7. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168 m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài. Hỏi diện tích sân trường là bao nhiêu?
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Xem thêm các tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13