Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 5 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 5
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. 1 508 km2 đọc là:
A. Một nghìn năm trăm tám mươi ki-lô-mét vuông
B. Một nghìn năm trăm tám ki-lô-mét vuông
C. Một nghìn năm trăm linh tám ki-lô-mét vuông
D. Một nghìn năm trăm không tám ki-lô-mét vuông
Câu 2. Một trăm linh năm nghìn ki-lô-mét vuông viết là:
A. 105 000 km
B. 10 500 km2
C. 105 000 km2
D. 10 500 dm2
Câu 3. Trong các số đo diện tích dưới đây, số đo nào bé nhất?
A. 1 km2
B. 15 ha
C. 26 km2
D. 320 000 m2
Câu 4. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 500 m và chiều rộng 300 m theo đơn vị héc-ta là:
A. 1 500 000 ha
B. 15 ha
C. 150 ha
D. 1 500 ha
Câu 5. Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200 ha. Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
A. 222 000 m2
B. 2 220 000 m2
C. 22 200 000 m2
D. 222 000 000 m2
Câu 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 2 000 m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài. Biết rằng cứ 1 ha sẽ thu hoạch được 15 tạ thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
A. 30 tấn thóc
B. 3 000 tấn thóc
C. 300 tấn thóc
D. 3 tấn thóc
Câu 7. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 2 400 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta?
A. 240 ha
B. 2 400 ha
C. 120 ha
D. 24 ha
Câu 8. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 300 m và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?
A. 4 ha
B. 5 ha
C. 6 ha
D. 7 ha
Phần II. Tự luận
Bài 1. Nối số đo phù hợp với diện tích của mỗi địa danh dưới đây.
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô chấm:
2 km2 = ............. m2 |
1 000 325m2 = ..... km2 ............. m2 |
20 ha = ............. m2 |
10 000 000 m2 = ..... km2 |
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng có diện tích là khoảng 123 326 ha. Số đo diện tích vườn quốc gia đó theo đơn vị mét vuông là .............
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Người ta vừa xây dựng một nhà máy xử lí rác thải trên một khu đất hình vuông cạnh 200 m. Hỏi khu đất đó có diện tích là ............. héc-ta
Bài 5. Một nhà máy điện mặt trời muốn lắp đặt các tấm pin mặt trời trên sa mạc. Các kĩ sư dự kiến lắp đặt pin mặt trời trên một trong ba mảnh đất dưới đây. Biết mảnh đất được chọn có diện tích lớn nhất. Hỏi họ chọn mảnh đất nào?
Bài giải
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Bài 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Bài 7. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bài giải
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Bài 8. Viết số thích hợp vào ô trống
a) Hiệu hai số là 136, số lớn gấp 5 lần số bé
Vậy: Số bé l ....., số lớn là .....
b) Hiệu hai số là 55, số bé bằng \(\frac{3}{8}\) số lớn
Vậy: Số bé là ....., số lớn là .....
Xem thêm các tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9