Một sân vận động được xây dựng trên mảnh đất tạo bởi một hình chữ nhật

432

Với giải Bài 3 trang 112 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Giải Toán lớp 5 trang 112 Bài 3: Số?

Một sân vận động được xây dựng trên mảnh đất tạo bởi một hình chữ nhật và hai nửa hình tròn có kích thước như hình bên. Diện tích mảnh đất đó là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5 m2.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích hai nửa đường tròn là:

3,14 × 70 × 70 = 15 386 (m2)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

70 × 2 = 140 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

100 × 140 = 14 000 (m2)

Diện tích sân vận động là:

15 386 + 7 000 = 22 386 (m2)

Đáp số: 22 386 m2

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

1. Đường tròn. Vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

* Dùng com pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ.

• Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn com pa tại điểm O, sau đó quay com pa một vòng.

• Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

2. Chu vi hình tròn

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính.

Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2.

C = 3,14 × d hoặc C = 3,14 × r × 2.

Trong đó: C là chu vi hình tròn,

                 d là đường kính hình tròn,

                 r là bán kinh hình tròn.

Ví dụ:

Chu vi hình tròn đường kính 2 dm là:

3,14 x 2 = 6,28 (dm)

Chu vi hình tròn bán kính 5 m là:

3,14 x 5 x 2 = 31,4 (m).

3. Diện tích hình tròn

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

S = 3,14 × r × r.

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

Ví dụ:

Diện tích hình tròn bán kính 10 cm là:

3,14 x 10 x 10 = 314 (cm²).

Đánh giá

0

0 đánh giá