Sách bài tập Toán 6 Bài 34 (Kết nối tri thức): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

2.5 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 8.26 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Xem Hình 8.20.

Dùng compa để kiểm tra sự bằng nhau của hai đoạn thẳng trong mỗi cặp: AB và CD; AD và BC.

Xem Hình 8.20. Dùng compa để kiểm tra sự bằng nhau của hai đoạn thẳng

Lời giải:

Lời giải:

* Kiểm tra sự bằng nhau của AB và CD:

- Đặt tâm của compa vào một đầu mút của đoạn thẳng AB, đầu bút của compa chạm vào mút còn lại.

- Giữ khoảng cách giữ tâm và đầu bút.

- Tiếp tục đặt tâm của compa vào một đầu mút của đoạn thẳng CD. Kiểm tra xem đầu bút của compa có chạm vào mút còn lại hay không. 

Ta thấy: đầu bút của compa chạm vào mút còn lại nên AB = CD.

* Kiểm tra sự bằng nhau của AD và BC:

- Đặt tâm của compa vào một đầu mút của đoạn thẳng AD, đầu bút của compa chạm vào mút còn lại.

- Giữ khoảng cách giữ tâm và đầu bút.

- Tiếp tục đặt tâm của compa vào một đầu mút của đoạn thẳng BC. Kiểm tra xem đầu bút của compa có chạm vào mút còn lại hay không. 

Ta thấy: đầu bút của compa chạm vào mút còn lại nên AD = BC.

Bài 8.27 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng thước để đo độ dài của các đoạn thẳng IA, IB, IC và ID (đơn vị milimét). Em có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng đã đo?

Dùng thước để đo độ dài của các đoạn thẳng IA, IB, IC và ID

Lời giải:

* Đo độ dài cạnh IA: 

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh IA. Một trong hai điểm I và A trùng với vạch 0. 

Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm A trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng IA.

Do đó, độ dài đoạn thẳng IA = 18 mm.

* Đo độ dài cạnh IB: 

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh IB. Một trong hai điểm I và B trùng với vạch 0. 

Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm B trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng IB.

Do đó, độ dài đoạn thẳng IB = 27 mm.

* Đo độ dài cạnh IC: 

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh IC. Một trong hai điểm I và C trùng với vạch 0. 

Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm C trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng IC.

Do đó, độ dài đoạn thẳng IC = 18 mm.

* Đo độ dài cạnh ID: 

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh ID. Một trong hai điểm I và D trùng với vạch 0. 

Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm D trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng ID.

Do đó, độ dài đoạn thẳng ID = 27 mm.

Vậy IA = IC = 18 mm; IB = ID = 27 mm.

Bài 8.28 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai điểm A và B cách nhau một khoảng bằng 8 cm. Nếu ta chọn một đoạn thẳng có độ dài 2 cm làm đơn vị độ dài thì đoạn AB có độ dài bằng bao nhiêu đơn vị vừa chọn?

Lời giải:

Hai điểm A và B cách nhau một khoảng bằng 8 cm hay độ dài đoạn thẳng AB = 8 cm.

Gọi đoạn thẳng đơn vị có độ dài 2 cm là đoạn thẳng MN. 

Khi đó, MN = 2 cm.

Ta có hình vẽ:

Cho hai điểm A và B cách nhau một khoảng bằng 8 cm. Nếu ta chọn một

Ta có: 8 = 4 . 2 nên AB = 4 . MN.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4 lần độ dài đoạn thẳng MN.

Vậy nếu ta chọn một đoạn thẳng có độ dài 2 cm làm đơn vị độ dài thì đoạn AB bằng 4 đơn vị độ dài đoạn thẳng có độ dài 2 cm.

Bài 8.29 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho đoạn thẳng OA = 7 cm. Xác định vị trí của điểm B (bằng cách vẽ hình) nằm cách A một khoảng bằng 3 cm trên đường thẳng OA trong mỗi trường hợp sau:

a) Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A;

b) Hai điểm O và B nằm khác phía đối với điểm A.

Lời giải:

Điểm B nằm cách A một khoảng bằng 3 cm hay độ dài AB = 3 cm.

a) Điểm B nằm trên đường thẳng OA hay ba điểm O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng.

Mà hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A.

Nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A.

* Cách xác định điểm B:

- Vẽ đoạn thẳng OA = 7 cm;

- Trên đoạn thẳng OA lấy điểm B sao cho AB = 3 cm.

Ta có hình vẽ:

Cho đoạn thẳng OA = 7 cm. Xác định vị trí của điểm B

b) Điểm B nằm trên đường thẳng OA hay ba điểm O, A, B cùng nằm trên một đường thẳng.

Mà hai điểm O và B nằm khác phía đối với điểm A.

Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

* Cách xác định điểm B:

- Vẽ đoạn thẳng OA = 7 cm;

- Trên tia đối của tia AO, lấy điểm B sao cho AB = 3 cm.

Ta có hình vẽ:

Cho đoạn thẳng OA = 7 cm. Xác định vị trí của điểm B

Bài 8.30 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Gọi S là một điểm thuộc đoạn thẳng PQ. Tính độ dài đoạn thẳng PQ nếu PS = 3 cm và SQ = 5 cm

Lời giải:

Vì S là một điểm thuộc đoạn thẳng PQ nên S nằm giữa hai điểm P và Q (như hình vẽ).

Gọi S là một điểm thuộc đoạn thẳng PQ. Tính độ dài đoạn thẳng PQ

Ta có: SP + SQ = PQ

Do đó PQ = 3 + 5 = 8 (cm)

Vậy PQ = 8 cm.

Bài 8.31 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Gọi M là một điểm thuộc đoạn thẳng EF. Hãy so sánh hai đoạn thẳng EM và MF, biết rằng EF =10 cm và MF = 5 cm.

Lời giải:

Vì M là một điểm thuộc đoạn thẳng EF nên điểm M nằm giữa hai điểm E và F (như hình vẽ).

Gọi M là một điểm thuộc đoạn thẳng EF. Hãy so sánh hai đoạn thẳng

Ta có: EM + MF = EF

EM + 5 = 10

EM = 10 – 5

EM = 5 cm.

Mà MF = 5 cm.

Vậy EM = EF.

Bài 8.32 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12 cm, EM = 4 cm và NF = 5 cm.

Lời giải:

Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng

Ta có: EF = EM + MN + NF

12 = 4 + MN + 5

12 = 9  + MN

MN =  12 – 9

MN = 3 cm.

Vậy MN = 3 cm.

Bài 8.33 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Nam dùng một cây gậy dài 1,5 m để đo chiều rộng của lớp học. Sau 5 lần đặt gậy đo liên tiếp thì khoảng cách còn lại giữa đầu gậy và mép tường là 1 m. Hỏi chiều rộng của lớp học là bao nhiêu mét?

Lời giải:

Cây gậy dài 1,5 m nên mỗi lần đặt gậy tương ứng với 1,5 m.

Do đó 5 lần đặt gậy tương ứng với độ dài là:

5 . 1,5 = 7,5 (m).

Chiều rộng của lớp học bằng 5 lần đặt cây gậy 1,5 m thì khoảng cách còn lại là 1 m. 

Khi đó, chiều rộng của lớp học là:

7,5 + 1 = 8,5 (m).

Vậy chiều rộng của lớp học là 8,5 m.

Bài 8.34 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Ta có nhận xét rằng trong ba điểm thẳng hàng, luôn có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Giả sử A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Nếu BC = AB + AC thì trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Lời giải:

Ba điểm A, B, C thẳng hàng thì có 3 trường hợp có thể xảy ra:

- Trường hợp 1: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Khi đó, AC = BA + BC.

- Trường hợp 2: Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

Khi đó, AB = AC + CB.

- Trường hợp 3: Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Khi đó, BC = AB + AC. Đây là hệ thức đã cho.

Vậy BC = AB + AC thì trường hợp 3 xảy ra, tức là điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Bài 8.35 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Giả sử A, B và C là ba điểm thẳng hàng, thỏa mãn các điều kiện AC = 2 cm; AB = 3 cm và BC = 5 cm. Vẽ hình và cho biết trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Lời giải:

* Cách vẽ:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

- Trên đoạn thẳng AB lấy AC = 2 cm.

* Ta có hình vẽ:

Giả sử A, B và C là ba điểm thẳng hàng, thỏa mãn các điều kiện

Theo đề bài: AC = 2 cm; AB = 3 cm và BC = 5 cm.

Ta thấy BC = AB + AC (vì 5 = 3 + 2)

Do đó, điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Vậy trong ba điểm A, B, C thì điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.

- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ví dụ 1: Đọc tên các đoạn thẳng có trong hình:

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; BC; CD; DA.

2. Độ dài đoạn thẳng

a) Độ dài đoạn thẳng

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).

Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).

- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…

Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ta thấy:

+ Độ dài đoạn thẳng AB là 1cm.

+ Độ dài đoạn thẳng CD là 3cm.

+ Độ dài đoạn thẳng MN là 6cm.

b) So sánh độ dài đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

c) Đo độ dài đoạn thẳng

Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:

Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.

Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.

Chú ý: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá