Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Video giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi giữa bài
Em có nhận xét gì về những vị trí mà người đó đã đi qua so với hai điểm A và B?
Lời giải:
Mỗi vị trí mà người đó đã đi qua đều nằm giữa hai điểm A và B.
Dùng thước thẳng và bút màu đen kẻ một vạch thẳng bắt đầu từ A và kết thúc ở B.
Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm C và D đối với phần vạch thẳng màu đen?
Lời giải:
+) Ta nhận thấy điểm C nằm giữa A và B và nằm trên phần vạch thẳng màu đen, điểm D không nằm giữa A và B thì không nằm trên phần này.
Câu hỏi 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong Hình 8.26.
Lời giải:
Các đoạn thẳng có trong hình 8.26 là: AB; BC; AC.
a) Hai trong ba điểm A, B, C;
b) Hai trong bốn điểm A, B, C, D.
Lời giải:
a. Các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong ba điểm A, B, C là: AB, AC, BC.
b. Các đọan thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm A, B, C, D là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
Lời giải:
+) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây cầu.
+) Dưới đây là một mô hình thể hiện:
Hoạt động 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Chiều dài mặt bàn học của em dài khoảng mấy gang tay của em?
Lời giải:
Em thực hiện đo bàn học của em bằng gang tay
Mặt bàn học của em dài khoảng 8 gang tay (tùy vào mỗi bàn khác nhau, cùng khoảng cách gang tay của các bạn khác nhau thì sẽ có kết quả khác nhau).
Lời giải:
Thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm được hiểu là chiều rộng, chiều dài của sách giáo khoa lần lượt là 19cm và 26,5 cm.
Câu hỏi 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Em còn biết những đơn vị đo độ dài nào khác?
Lời giải:
Những đơn vị độ dài khác là: km; m; dm; hm; dam....
a) Đoạn thẳng AB có dài bằng đoạn thẳng EG không?
b) Trong các đoạn AB và CD, đoạn thẳng nào có độ dài nhỏ hơn?
c) Trong các đoạn CD và EG, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn?
Lời giải:
Dùng thước có chia vạch để đo ta được:
AB = 2,9 cm; CD = 4 cm; EG = 2,9 cm.
a. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng EG.
b. Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD.
c. Đoạn thẳng CD có độ dài lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG.
Lời giải:
+) Dùng thước đo các đoạn thẳng ta thấy: QM = PN = 3cm; QN = PM = 4cm.
So sánh chiều dài cây bút với chiều dài thước thẳng và rút ra kết luận.
Lời giải:
Sử dụng thước thẳng chia vạch để đo ta thấy: Chiều dài của cây bút bi khoảng 14 cm, chiều dài thước thẳng khoảng 20 cm.
Vì 14 < 16 nên chiều dài cây bút nhỏ hơn chiều dài thước thẳng.
Bài tập
Lời giải:
Ta thấy OM = ON = bán kính đường tròn tâm O = 2cm.
Lời giải:
Độ dài đoạn thẳng AB là: 12 – 3 = 9 (cm)
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 9 cm.
Lời giải:
Lớp học dài khoảng:
18. 0,6 = 10, 8 (m)
Vậy lớp học dài khoảng 10,8m.
Lời giải:
Sau khi đo độ dài các đoạn thẳng có trong hình 8.34, ta có:
CD = 10 mm; AB = 42 mm; EF = 21 mm; GH = 32 mm; IK = 53 mm
Vì 10 < 21 < 32 < 42 < 53 nên CD < EF < GH < AB < IK.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng: CD; EF; GH; AB; IK.
Lời giải:
Trước khi bị gãy, chiều cao của cây là:
3 + 1,75 = 4,75 (m)
Vậy trước khi gãy, cây cao 4,75 m.
Bài giảng Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng
- Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.
Ví dụ 1: Đọc tên các đoạn thẳng có trong hình:
Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; BC; CD; DA.
2. Độ dài đoạn thẳng
a) Độ dài đoạn thẳng
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).
- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…
Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ
Ta thấy:
+ Độ dài đoạn thẳng AB là 1cm.
+ Độ dài đoạn thẳng CD là 3cm.
+ Độ dài đoạn thẳng MN là 6cm.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.
- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.
c) Đo độ dài đoạn thẳng
Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:
Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.
Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.
Chú ý: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB