Tailieumoi.vn giới thiệu giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Nhị thức newton hay, chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Nhị thức newton
I. Công thức nhị thức newton
Hoạt động 1 trang 31 Chuyên đề Toán 10: a) Chọn số thích hợp cho ? trong khai triển biểu thức sau:
Từ đó nêu dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức (a + b)3.
b) Xét biểu thức (a + b)n.
Nêu dự đoán về dạng tổng quát của mỗi số hạng trong khai triển biểu thức (a + b)n.
Lời giải:
a)
Mỗi số hạng trong khai triển biểu thức (a + b)3 đều có dạng
b) Cũng như thế, mỗi số hạng trong khai triển biểu thức (a + b)n đều có dạng
Luyện tập 1 trang 32 Chuyên đề Toán 10: Khai triển biểu thức (x + 2)7.
Lời giải:
Luyện tập 2 trang 32 Chuyên đề Toán 10: Cho n ∈ ℕ*. Chứng minh
Lời giải:
Ta có:
Cho x = 1, ta được:
II. Tam giác pascal
Hoạt động 2 trang 33 Chuyên đề Toán 10: Ta đã biết:
Ta sắp xểp những hệ số tổ hợp ở trên như sau:
Nêu phép toán để từ hai số hạng của dòng trên suy ra được số hạng tương ứng (thể hiện ở mũi tên ↓) ở dòng dưới trong bảng các hệ số nói trên.
Lời giải:
Tổng của hai số hạng của dòng trên bằng số hạng tương ứng ở dòng dưới.
Luyện tập 3 trang 34 Chuyên đề Toán 10: Sử dụng tam giác Pascal để khai triển:
a) (x + y)7;
b) (x – 2)7.
Lời giải:
Tam giác Pascal ứng với n ≤ 7 là:
Vậy:
III. Hệ số trong khai triển nhị thức newton
a) So sánh từng cặp hệ số và ; và ở Hình 7a.
So sánh từng cặp hệ số và ; và ; và ở Hình 7b.
b) Nêu nhận xét về sự tăng giảm của mỗi dãy hệ số:
(trong khai triển (a + b)4)
(trong khai triển (a + b)5)
Lời giải:
b) Dãy tăng từ đến rồi giảm từ đến
Dãy tăng từ đến , rồi giảm từ đến
Luyện tập 4 trang 35 Chuyên đề Toán 10: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của:
a) (a + b)2022;
b) (a + b)2023.
Lời giải:
Vì dãy hệ số của khai triển (a + b)n tăng dần đến "giữa" rồi giảm dần nên:
a) Hệ số lớn nhất của (a + b)2022 là
b) Hệ số lớn nhất của (a + b)2023 là và
Hoạt động 4 trang 36 Chuyên đề Toán 10: Quan sát khai triển nhị thức:
Nêu công thức tính hệ số của xk trong khai triển trên.
Lời giải:
Hệ số của xk trong khai triển trên là với k ∈ ℕ, k ≤ n, n ∈ ℕ*.
Luyện tập 5 trang 36 Chuyên đề Toán 10: Xét khai triển của (x + 5)15.
a) Nêu số hạng chứa x7, từ đó nêu hệ số của x7.
b) Nêu số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức trên, từ đó nêu hệ số ak của xk với 0 ≤ k ≤ 15.
Lời giải:
a) Số hạng chứa x7 là Hệ số của x7 là
b) Số hạng tổng quát trong khai triển trên là Hệ số của xk là
Bài tập (trang 37, 38)
Bài 1 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Khai triển các biểu thức sau:
a) (2x + y)6;
b) (x – 3y)6;
c) (x – 1)n;
d) (x + 2)n;
e) (x + y)2n;
g) (x – y)2n;
trong đó n lả số nguyên dương.
Lời giải:
Bài 2 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Tính:
Lời giải:
Áp dụng công thức nhị thức Newton ta có:
Bài 3 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh:
Lời giải:
Bài 4 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Xác định hệ số của:
a) x12 trong khai triển của (x + 4)30;
b) x10 trong khai triển của (3 + 2x)30;
c) x15 và x16 trong khai triển của
Lời giải:
a) Số hạng chứa x12 là Hệ số của x12 là
b) Số hạng chứa x10 là Hệ số của x10 là
c) Số hạng chứa x15 là
Hệ số của x15 là
Số hạng chứa x16 là
Hệ số của x16 là
Bài 5 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Xét khai triển của
a) Xác định hệ số của x7.
b) Nêu số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức trên, từ đó nêu hệ số ak của xk với 0 ≤ k ≤ 12.
Lời giải:
a) Số hạng chứa x7 là Hệ số của x7 là
b) Số hạng tổng quát trong khai triển trên là Hệ số của xk là
Bài 6 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Xét khai triển của
a) Xác định hệ số của x10.
b) Nêu số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức trên, tưr đó nêu hệ số ak của xk với 0 ≤ k ≤ 21.
Lời giải:
a) Số hạng chứa x10 là Hệ số của x10 là
b) Số hạng tổng quát trong khai triển trên là Hệ số của xk là
Bài 7 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của:
a) (a + b)8;
b) (a + b)9.
Lời giải:
Vì dãy hệ số của khai triển (a + b)n tăng dần đến "giữa" rồi giảm dần nên:
a) Hệ số lớn nhất của (a + b)8 là
b) Hệ số lớn nhất của (a + b)9 là và .
Bài 8 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh công thức nhị thức Newton bằng phương pháp quy nạp:
với n ∈ ℕ*.
Lời giải:
+) Với n = 1, ta có: (a + b)1 = a + b =
Vậy công thức đúng với n = 1.
+) Với k là một số nguyên dương tuỳ ý mà mệnh đề đúng, ta phải chứng minh công thức cũng đúng với k + 1, tức là:
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:
Khi đó:
Vậy công thức cũng đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp toán học, công thức đã cho đúng với mọi n ∈ ℕ*.
Bài 9 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Bằng phương pháp quy nạp, chứng minh:
a) n5 – n chia hết cho 5 ∀ n ∈ ℕ*;
b) n7 – n chia hết cho 7 ∀ n ∈ ℕ*.
Lời giải:
a)
+) Với n = 1, ta có: 15 – 1 = 0 ⁝ 5.
Vậy mệnh đề đúng với n = 1.
+) Với k là một số nguyên dương tuỳ ý mà mệnh đề đúng, ta phải chứng minh mệnh đề cũng đúng với k + 1, tức là: (k + 1)5 – (k + 1) ⁝ 5.
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có: k5 – k ⁝ 5.
Khi đó:
Mà (k5 - k) và (5k4 + 10k3 + 10k2 + 5k) đều chia hết cho 5, do đó
(k5 - k) + (5k4 + 10k3 + 10k2 + 5k) ⁝ 5 hay (k + 1)5 – (k + 1) ⁝ 5.
Vậy mệnh đề cũng đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp toán học, mệnh đề đã cho đúng với mọi n ∈ ℕ*.
b)
+) Với n = 1, ta có: 17 – 1 = 0 ⁝ 7.
Vậy mệnh đề đúng với n = 1.
+) Với k là một số nguyên dương tuỳ ý mà mệnh đề đúng, ta phải chứng minh mệnh đề cũng đúng với k + 1, tức là: (k + 1)7 – (k + 1) ⁝ 7.
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có: k7 – k ⁝ 7.
Khi đó:
(k + 1)7 – (k + 1)
= (k7 + 7k6 + 21k5 + 35k3 + 21k2 + 7k +1) - (k+ 1)
= (k7 - k) + (7k6 + 21k5 + 35k3 + 21k2 + 7k)
Mà (k7 - k) và (7k6 + 21k5 + 35k3 + 21k2 + 7k) đều chia hết cho 7, do đó
(k7 - k) + (7k6 + 21k5 + 35k3 + 21k2 + 7k) ⁝ 7 hay (k + 1)7 – (k + 1) ⁝ 7.
Vậy mệnh đề cũng đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp toán học, mệnh đề đã cho đúng với mọi n ∈ ℕ*.
Lời giải:
Vì A có n phần tử nên số tập hợp con có k phần tử của tập hợp A là:
Như vậy tổng số tập con của tập hợp A là:
Lại có (theo luyện tập 2).
Vậy tập hợp A có tất cả 2n tập con.
Lời giải:
Đội công tác có thể có từ 2 đến 10 học sinh.
Nếu đội công tác có k học sinh thì ta có cách chọn.
Như vậy tổng số cách chọn là:
Lại có (áp dụng luyện tập 2 với n = 10).
Vậy có 1013 cách.
Lời giải:
Số bánh bạn Tiến có thể chọn để cho vào hộp có thể là 2, 4, 6, 8, 10 hoặc 12.
Như vậy tổng số cách chọn là:
Lại có (áp dụng câu c Ví dụ 3 với n = 6).
.
Vậy có 2047 cách.
Lời giải:
Số cách chọn nếu bác Thành mua:
– Bộ trực thăng điều khiển từ xa là:
– Bộ đồ chơi lego là:
– Bộ lắp ghép robot chạy bằng năng lượng mặt trời là:
– Rubik là:
– Mô hình khủng long là:
Vậy tổng số cách chọn là:
Lại có (áp dụng câu c Ví dụ 3 với n = 5).
Vậy có 512 cách.
Cho biết một loài cây có tính trạng được quy định bởi tác động cộng gộp của 4 cặp alen phân li độc lập. Tìm tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 nếu cây F1 dị hợp về 4 cặp alen giao phối với nhau.
Lời giải:
Thay n = 4 vào công thức trong đề bài, ta được:
Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 nếu cây F1 dị hợp về 4 cặp alen giao phối với nhau là:
hay