Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 43 000 > 38 000

96

Với giải Bài 2 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều chi tiết trong Bài 65: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 65: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 43 000 > 38 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

b) 4 326 < 4 321 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

c) 24 387 > 24 598 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

d) 12 025 > 12 018 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

Lời giải:

Ta điền vào ô trống như sau:

a) 43 000 > 38 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

b) 4 326 < 4 321 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

c) 24 387 > 24 598Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

d) 12 025 > 12 018 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập

a) Số 43 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 38 000 có chữ số hàng nghìn là 3

Do 4 > 3 nên 43 000 > 38 000

Câu a đúng

b) Số 4 326 và số 4 321 đều có chữ số hàng nghìn là 4, chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 2

Số 4 326 có chữ số hàng đơn vị là 6; số 4 321 có chữ số hàng đơn vị là 1

Do 6 > 1 nên 4 326 > 4 321

Câu b sai

c) Số 24 387 và số 24 598 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2, chữ số hàng nghìn là 4.

Số 24 387 có chữ số hàng trăm là 3, số 24 598 có chữ số hàng trăm là 5

Do 3 < 5 nên 24 387 < 24 598

Câu c sai

d) Số 12 025 và số 12 018 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1, chữ số hàng nghìn là 2 và chữ số hàng trăm là 0

Số 12 025 có chữ số hàng chục là 2, số 12 018 có chữ số hàng chục là 1

Do 2 > 1 nên 12 025 > 12 018

Câu d đúng.

Đánh giá

0

0 đánh giá