Với giải Bài 2 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều chi tiết trong Bài 65: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 65: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 43 000 > 38 000
b) 4 326 < 4 321
c) 24 387 > 24 598
d) 12 025 > 12 018
Lời giải:
Ta điền vào ô trống như sau:
a) 43 000 > 38 000
b) 4 326 < 4 321
c) 24 387 > 24 598
d) 12 025 > 12 018
a) Số 43 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 38 000 có chữ số hàng nghìn là 3
Do 4 > 3 nên 43 000 > 38 000
Câu a đúng
b) Số 4 326 và số 4 321 đều có chữ số hàng nghìn là 4, chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 2
Số 4 326 có chữ số hàng đơn vị là 6; số 4 321 có chữ số hàng đơn vị là 1
Do 6 > 1 nên 4 326 > 4 321
Câu b sai
c) Số 24 387 và số 24 598 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2, chữ số hàng nghìn là 4.
Số 24 387 có chữ số hàng trăm là 3, số 24 598 có chữ số hàng trăm là 5
Do 3 < 5 nên 24 387 < 24 598
Câu c sai
d) Số 12 025 và số 12 018 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1, chữ số hàng nghìn là 2 và chữ số hàng trăm là 0
Số 12 025 có chữ số hàng chục là 2, số 12 018 có chữ số hàng chục là 1
Do 2 > 1 nên 12 025 > 12 018
Câu d đúng.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chọn lọc khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:...
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 3: Cho các số sau:...
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 17 Bài 64: So sánh các số trong phạm vi 100 000
Trang 18, 19 Bài 65: Luyện tập
Trang 20, 21 Bài 66: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng