Giải Toán 11 trang 72 Tập 2 Cánh diều

351

Với lời giải Toán 11 trang 72 Tập 2 chi tiết trong Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài 5 trang 72 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:

a) y = sin3x + sin2x

b) y = log2(2x + 1) + 3−2x + 1

Lời giải:

a)y'=(sin3x)' + (sin2x)

        = (3x)'.cos3x + 2(sinx)'.sinx

        = 3.cos3x + 2cosx.sinx

        = 3cos3x + sin2x.

b) y' = (log2(2x + 1))' + (3−2x + 1)'

       =2x+1'2x+1ln2+132x1'=22x+1ln232x1'32x12

        =22x+1ln22x1'32x1ln332x12

            =22x+1ln22ln332x1=22x+1ln22ln332x+1.

Bài 6 trang 72 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) y = x3 – 3x2 + 4 tại điểm có hoành độ x0 = 2;

b) y = lnx tại điểm có hoành độ x0 = e;

c) y = ex tại điểm có hoành độ x0 = 0.

Lời giải:

a) Từ y = x3 – 3x2 + 4, ta có: y' = (x3)' – (3x2)' + (4)' = 3x2 – 6x.

Do đó y'(2) = 3.22 – 6.2 = 12 – 12 = 0.

          y(2) = 23 – 3.22 + 4 = 8 – 12 + 4 = 0.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = 2 là:

y = 0(x – 2) + 0 = 0.

b) Từ y = lnx, ta có: y'=lnx'=1x

Do đó và y'e=1e = lne = 1.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = e là

              y=1exe+1 hay y=1ex.

c) Từ y = ex, ta có: y' = (ex)' = ex.

Do đó y'(0) = e0 = 1 và y(0) = e0 = 1.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = 0 là:

y = 1(x – 0) +1 hay y = x + 1.

Bài 7 trang 72 Toán 11 Tập 2: Một viên đạn được bắn từ mặt đất theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v0 = 196 m/s (bỏ qua sức cản của không khí). Tìm thời điểm mà tốc độ của viên đạn bằng 0. Khi đó viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét (lấy g = 9,8 m/s2)?

Lời giải:

Chọn gốc O là vị trí viên đạn được bắn lên.

Phương trình chuyển động của viên đạn là:

yt=v0t12gt2   g=9,8 m/s2.

Vận tốc tại thời điểm t là: v = y'(t) = v0 – gt (m/s).

Do đó để v = 0 thì v0 – gt = 0

Suy ra t=v0g=1969,8 = 20 s.

Khi đó, viên đạn cách mặt đất một khoảng là:

y20=19620129,8202=1960   m.

Bài 8 trang 72 Toán 11 Tập 2: Cho mạch điện như Hình 5. Lúc đầu tụ điện có điện tích Q0. Khi đóng khóa K, tụ điện phóng điện qua cuộn dây; điện tích q của tụ điện phụ thuộc vào thời gian t theo công thức q(t) = Q0sinωt, trong đó ω là tốc độ góc. Biết rằng cường độ I(t) của dòng điện tại thời điểm t được tính theo công thức I(t) = q'(t). Cho biết Q0 = 10–8 (C) và ω = 106π (rad/s). Tính cường độ dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) (tính chính xác đến 10–5 mA)

Bài 8 trang 72 Toán 11 Tập 2  | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

I(t) = q'(t) = (Q0sinωt)' = Q0ω.cosωt

Cường độ của dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) là:

I(6) = 10–8 ∙106π.cos(106π.6) = 10–2π.cos0 = 0,01π (A).

Đánh giá

0

0 đánh giá