Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 92 (Cánh diều): Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân, làm tròn số tự nhiên.
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia giá trị của biểu thức các số tự nhiên và vận dụng trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các năng lực toán học.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Viết được cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại).
+ Năng lực mô hình hoá toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam.
+ Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các hình ảnh trong bài (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 + HS: …………… + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau) - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập về số tự nhiên "Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên". |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 + HS: Sáu mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai. + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: 56 704 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục và 4 đơn vị. - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS củng cố lại cách đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân, làm tròn các số tự nhiên. - Ôn tập thêm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị biểu thức các số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành: |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Trò chơi ‘Đố bạn’: Em hãy viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn được một số và đó em viết số đó. b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn ? c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV hướng dẫn : a) + HS thực hiện trò chơi này như phần khởi động. + Hai bạn tương tác qua lại với nhau, một bạn hỏi một bạn trả lời. b) + Dựa vào phần a) để trả lời câu hỏi c) + Dựa vào phần a) để trả lời câu hỏi - GV nêu ví dụ tham khảo : a) + HS1 (viết) : 5325 + HS2 (đọc) : Năm nghìn ba trăm hai mươi lăm + HS2 (đọc) : Hai mươi tư nghìn năm trăm + HS2 (viết) : 24 500 b) Số lẻ là : 5325, số chẵn là : 24 500 c) Số lớn nhất là : 24 500, số bé nhất là 5325 - GV mời một số nhóm trình bày, cả lớp chú ý lắng nghe - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS. - GV tuyên dương các nhóm trả lời nhanh, chính xác. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) a) 13 876 b) 204 038 c) 50 877 d) 8 672 980 |
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu. - HS hoạt động nhóm theo nhóm đôi (cùng bàn) - HS tham khảo ví dụ của GV để thực hiện |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Toán 4 Cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Để mua Giáo án Toán 4 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều, chi tiết khác:
Giáo án Bài 91: Em vui học toán
Giáo án Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số
Giáo án Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường
Giáo án Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất