Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Thực hành: Đặt tính rồi tính.
a) 62 × 41 |
54 × 23 |
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
|
b) 176 × 32 |
1 042 × 57 |
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 1: Tính nhẩm.
a) 7 × 50 × 20 = ............................. |
b) 40 × 3 × 50 = ............................. |
c) 80 × 1000 × 4 = ............................. |
d) 3 × 60 × 500 = ............................. |
Lời giải
a) 7 × 50 × 20 = 7 × (50 × 20) = 7 × 1 000 = 7 000 |
b) 40 × 3 × 50 = (40 × 50) × 3 = 2 000 × 3 = 6 000 |
c) 80 × 1000 × 4 = 80 000 × 4 = 320 000 |
d) 3 × 60 × 500 = 3 × (60 × 500 ) = 3 × 30 000 = 90 000 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Giá trị của biểu thức 20 740 × 35 là
A. 7 259 B. 72 590 C. 725 900 D. 7 259 000
Đáp án đúng là: C
Giải thích
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 3: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 27 m, chiều rộng 15 m. Diện tích khu vườn đó là ………………
Lời giải
Diện tích khu vườn đó là 405 m2.
Giải thích
Diện tích khu vườn đó là: 27 × 15 = 405 (m2)
Bài giải
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Lời giải
Mỗi ngày 12 con bò nhà ông Tư cho số ki – lô – gam sữa là:
26 × 12 = 312 (kg)
Trong 30 ngày 12 con bò nhà ông Tư cho số ki – lô – gam sữa là:
312 × 30 = 9 360 (kg)
Đáp số: 9 360 kg sữa.
Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số
Ví dụ: Đặt tính rồi tính
a) 56 × 23
|
• 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 nhân 5 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 16 • 2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1 2 nhân 5 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 11 • Hạ 8 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 1 cộng 1 bằng 1, viết 2 Hạ 1 |
Lưu ý:
168 gọi là tích riêng thứ nhất
112 gọi là tích riêng thứ hai
Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một hàng
b) 201 × 45 |
• 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 5 nhân 0 bằng 0, viết 0 5 nhân 2 bằng 10, viết 10 • 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 4 nhân 0 bằng 0, viết 0 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 • Hạ 5 0 cộng 4 bằng 4, viết 4 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 1 cộng 8 bằng 9, viết 9 |
Chú ý: Cách nhân số có 2 chữ số với số 11
Phương pháp:
- Bước 1: Tính tổng hai chữ số của số đó
- Bước 2:
+ Nếu tổng hai chữ số của số đó là số có một chữ số thì ta viết tổng đó vào giữa hai chữ số.
Ví dụ: 12 × 11 = 132
Giải thích:
Nhẩm: 1 + 2 = 3 nên ta viết số 3 vào giữa 1 và 2 được số 132
+ Nếu tổng hai chữ số của số đó là số có hai chữ số thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai chữ số của số đã cho rồi cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
Ví dụ: 89 × 11 = 979
Giải thích:
Nhẩm: 8 + 9 = 17 nên ta viết số 7 vào giữa rồi cộng thêm 1 vào 8 bằng 9.
Vậy được số 979
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
Bài 47: Nhân với số có hai chữ số
Bài 49: Chia cho số có một chữ số
Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0