Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 48: Em làm được những gì | Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

458

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 48: Em làm được những gì chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 48: Em làm được những gì

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 1Tính nhẩm.

a) 83 × 10 = ……..

b) 710 × 100 = …………

c) 6 200 × 1 000 = ………..

 

Lời giải

a) 83 × 10 = 830

b) 710 × 100 =71 000

c) 6 200 × 1000 = 6 200 000

 

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 2: Số? .

a) 1 m2 = ……………dm2

24 m2 = ……………dm2

500 dm=………….m2

b) 1 m2 = ……………cm2

892 m2 = ………….cm2

300 000 cm2 = ……………m2

Lời giải

a) 1 m2 = 100 dm2

24 m2 = 2400 dm2

500 dm5 m2

b) 1 m2 = 10 000 cm2

892 m2 = 8 920 000 cm2

300 000 cm2 = 30 m2

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 3: Đặt tính rồi tính.

a) 812 × 40

6 320 × 70

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

b) 816 × 42

2 970 × 38

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 4: Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Chân trời sáng tạo

Giải thích

5 × 360 × 200 = 360 × (5 × 200) = 360 × 1 000

360 × 54 + 360 × 46 = 360 × (54 + 46) = 360 × 100

360 × 54 – 360 × 44 = 360 × (54 – 44) = 360 × 10

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Luyện tập 5Tính bằng cách thuận tiện

a) 2 × 76 × 500

b) 5 × 300 × 800

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

c) 70 × 21 + 30 × 21

d) 81 × 28 – 81 × 18

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Lời giải

a) 2 × 76 × 500

= (2 × 500) × 76

= 1 000 × 76

= 76 000

b) 5 × 300 × 800

= (5 × 800) × 300

= 4 000 × 300

= 1 200 000

c) 70 × 21 + 30 × 21

= 21 × (70 + 30)

= 21 × 100

= 2 100

d) 81 × 28 – 81 × 18

= 81 × (28 – 18)

= 81 × 10

= 810

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Luyện tập 6Chú Tư muốn lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 4m. Chú dùng các viên gạch vuông bằng nhau, một loại màu trắng và một loại màu đỏ. Biết rằng để lát 1m2 nền nhà cần 25 viên gạch và số gạch màu đỏ ít hơn gạch màu trắng 200 viên. Tính số viên gạch màu đỏ chú Tư cần dùng để lát nền căn phòng đó. (Coi diện tích mạch gạch không đáng kể.)

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

................................................................................................................... ...................................................................................................................

...................................................................................................................

................................................................................................................... ...................................................................................................................

...................................................................................................................

................................................................................................................... ...................................................................................................................

Lời giải

Diện tích nền của căn phòng là:

6 × 4 = 24 (m2)

Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:

25 × 24 = 600 (viên gạch)

Số viên gạch màu đỏ cần dùng là:

(600 – 200) : 2 = 200 (viên gạch)

Đáp số: 200 viên gạch

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Khám phá: Đọc nội dung SGK, rồi nhân nhẩm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Chân trời sáng tạo

a) 34 × 11 = .........

b) 28 × 11 = ..........

c) 11 × 95 = ...........

Lời giải

Cách nhân nhẩm:

● Nếu tổng hai chữ số của số đó bé hơn 10 ta viết tổng hai chữ số vừa tìm được vào giữa hai chữ số.

● Tổng hai chữ số của số đó bằng 10 hoặc lớn hơn 10, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng vừa tìm được vào giữa hai chữ số và cộng thêm số đã nhớ vào chữ số hàng trăm.

a) 34 × 11 = 374

b) 28 × 11 = 308

c) 11 × 95 = 1 045

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 47: Nhân với số có hai chữ số

Bài 48: Em làm được những gì

Bài 49: Chia cho số có một chữ số

Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia

Đánh giá

0

0 đánh giá