Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 63: Phép nhân phân số sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 63 (Kết nối tri thức): Phép nhân phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số.
- Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân tổng hai phân số với một phân số.
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Mô hình hóa thông qua đọc hiểu, trao đổi trong các bài toán thực tế.
- Năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua các tình huống thực tiễn, đa dạng.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình phóng to các hình trong phần khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 3: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành |
|
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật với kích thước các cạnh là số tự nhiên. Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng của nó. Công thức:
Trong đó: S là diện tích hình chữ nhật. a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - GV lấy một ví dụ đơn giản: “Cho một hình chữ nhật có chiều dài là 2 m, chiều rộng là 1 m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.” - GV dẫn dắt vào bài học: “Như vậy chúng ta đã biết cách tính diện tích hình chữ nhật với các kích thước là số tự nhiên. Tuy nhiên, nếu thay các kích thước bằng phân số thì ta tính toán thế nào? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay “Bài 63: Phép nhân phân số - Tiết 1: Phép nhân phân số”. |
- HS chú ý lắng nghe, nhớ lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. - HS ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh - HS ghi vở, suy nghĩ và thực hiện tính toán. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật bằng:
- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS được làm quen và thực hiện được phép nhân hai phân số. b. Cách thức tiến hành |
|
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá: “Hai bạn Việt và Rô-bốt cùng đi thăm nhà máy sản xuất kính. Tâm điểm là một tấm kính màu nâu.” - GV gọi HS đọc lời thoại của hai nhân vật và đọc số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật màu nâu. - GV trình bày mô hình mà Rô-bốt chỉ cho Việt cách tính diện tích tấm kính nâu (hình vẽ SGK): + Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau, chia cạnh AD thành 5 phần bằng nhau. GV đặt câu hỏi: “Cạnh AM chiếm mấy phần cạnh AB; cạnh AP chiếm mấy phần cạnh AD?” → GV dẫn dắt: “Để tính được diện tích hình chữ nhật AMNP, ta áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật ” + Vì AM = AB mà AB = 1 m nên AM = = m; tương tự AP = m. + Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích AMNP bằng: + GV đặt phép tính:
→ GV đưa ra quy tắc nhân hai phân số: “Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số”. |
- HS đọc lời thoại nhân vật và đọc số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật. - HS chú ý nghe, trả lời câu hỏi: “Cạnh AM chiếm cạnh AB; cạnh AP chiếm cạnh AD.” - HS chú ý nghe, ghi vở và tiếp nhận kiến thức. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 22 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Toán 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số
Để mua Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 62: Luyện tập chung
Giáo án Bài 64: Phép chia phân số
Giáo án Bài 65: Tìm phân số của một số
Giáo án Bài 66: Luyện tập chung