Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Bài 4: Văn bản nghị luận Cánh diều có lời giải chi tiết, bám sát chương trình học trên trường; giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Ngữ Văn 6. Mời các bạn đón xem:
100 câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Bài 4: Văn bản nghị luận có đáp án
Câu 3: Tác giả của văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” là ai? Nêu khái quát thông tin về tác giả. 
Trả lời: 
- Tác giả của văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” là Nguyễn Đăng Mạnh.
- Nêu khái quát thông tin về tác giả:
+ Nguyễn Đăng Mạnh sinh năm 1930
+ Quê quán: Nam Định, nguyên quán tại Gia Lâm, Hà Nội.
+ Đặc điểm cuộc đời:
Thiếu thời, ông theo học ở trường Chu Văn An, Hà Nội.
Khi Cách mạng tháng Tám nổ ra, trường ông học sơ tán lên Phú Thọ, rồi trường bị giải tán. 
Ông theo học trường trung cấp sư phạm ở Tuyên Quang và bước vào nghề giáo.
Năm 1960, Nguyễn Đăng Mạnh được giữ lại trường Đại học Sư phạm Hà Nội làm cán bộ giảng dạy. 
Về già sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sau một thời gian lâm bệnh, GS Nguyễn Đăng Mạnh đã từ trần vào chiều ngày 9/2/2018 tại Bệnh viện hữu nghị Việt –Xô Hà Nội, hưởng thọ 89 tuổi.
+ Tác phẩm tiêu biểu: Mấy vấn đề phương pháp tìm hiểu, phân tích thơ Hồ Chí Minh (1987)/ Văn học Việt Nam 1945–1975, 2 tập (chủ biên, 1988–1990)/ Nguyên Hồng, con người và sự nghiệp (1988)/ Chân dung văn học, tập I (1990)/ Văn và dạy học văn (1993)
                                            
                            
                            
                        
                                                                
                            Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu 1: Văn bản nghị luận là gì? 
Câu 2: Văn bản nghị luận được chia làm mấy loại? Kể tên.
Câu 3: Nêu tác dụng của văn bản nghị luận. 
Câu 4: Văn bản nghị luận có những đặc trưng cơ bản nào?
Câu 5: Thành ngữ là gì? Nêu ví dụ.
Câu 6: Nêu tác dụng của thành ngữ.
Câu 7. Dấu chấm phẩy có công dụng gì?
Câu 1: Văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” thuộc thể loại gì? 
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” là? 
Câu 3: Tác giả của văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ” là ai? Nêu khái quát thông tin về tác giả. 
Câu 4: Nêu bố cục của văn bản “Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ”. 
Câu 5: Văn bản viết về vấn đề gì? Nội dung của bài viết có liên quan như thế nào với nhan đề Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ? Nếu được đặt nhan đề khác cho văn bản, em sẽ đặt là gì?
Câu 6: Để thuyết phục người đọc rằng: Nguyên Hồng “rất dễ xúc động, rất dễ khóc”, tác giả đã nêu lên những bằng chứng nào (ví dụ: “khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt”,…)?
Câu 7: Ý chính của phần (1) trong văn bản là: Nguyên Hồng “rất dễ xúc động, rất dễ khóc”. Theo em, ý chính của phần (2) và (3) là gì?
Câu 8: Văn bản trên cho em hiểu thêm gì về nội dung đoạn trích Trong lòng mẹ đã học ở Bài 3?
Câu 9: Viết một đoạn văn thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng, trong đó có sử dụng một trong các thành ngữ sau: chân lấm tay bùn, khố rách áo ôm, đầu đường xó chợ, tình sâu nghĩa nặng.
Câu 10: Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản: Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ. 
Câu 1: Khái niệm ca dao là gì? 
Câu 2: Theo em, ca dao là những sáng tác của ai? Thường được bắt nguồn từ đâu?
Câu 3: Thể thơ phổ biến của ca dao là thể thơ nào? 
Câu 4: Bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát” có gì giống và khác với các bài ca dao đã học ở Bài 2?
Câu 5: Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản chưa?
Câu 6: Theo tác giả, bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng có những vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần nào của văn bản? Vẻ đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn?
Câu 7:  Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh nào? Em hãy chỉ ra một số ví dụ cụ thể trong văn bản.
Câu 8:  Hãy tóm tắt nội dung chính của phần (2), (3), (4) trong văn bản vẻ đẹp của một bài ca dao theo mẫu sau:
Câu 9:  So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tựu cho em hiểu thêm được những gì về nội dung và hình thức của ca dao? Em thích nhất câu, đoạn nào trong văn bản nghị luận này?
Câu 1: Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây:
Câu 2: Thành ngữ ở các câu a, b trong bài tập 1 đều gồm hai yếu tố có quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh). Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Câu 3: Thành ngữ ở các câu c, d trong bài tập 1 đều gồm hai vế tương ứng với nhau (trong đó có sự đan xen giữa các từ ở mỗi vế). Ví dụ: cá – chim, chậu – lồng; bể – non, cạn – mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Câu 4: Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào.
Câu 5: Tìm các dấu chấm phẩy được dùng trong những câu dưới đây và chỉ ra tác dụng của chúng trong câu:
Câu 6: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật trong những tác phẩm văn học em đã học; trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh như trong câu sau:
Câu 1: Văn bản “Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước” thuộc thể loại gì? 
Câu 2: Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước” 
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước” là? 
Câu 4: Tác giả của văn bản “Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước” là ai? Nêu khái quát thông tin về tác giả. 
Câu 5: Nêu bố cục của văn bản “Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước”.
Câu 6: Việc ra đời kì lạ của Thánh Gióng mang lại ý nghĩa gì?
Câu 7: Văn bản viết về vấn đề gì? Vấn đề ấy được nêu khái quát ở phần nào? Qua văn bản, em hiểu truyền thuyết Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?
Câu 8: Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ; (3) Gióng lớn lên cũng kì lạ; (4) Gióng vươn vai ra trận đánh giặc; (5) Gióng bay lên trời và dấu xưa còn lại đều dựa vào trình tự các sự kiện trong truyện Thánh Gióng nhưng tác giả không kể lại các sự kiện mà chủ yếu nêu lên nội dung gì?
Câu 9: Vì sao văn bản Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước là văn bản nghị luận văn học? Em hãy chỉ ra các lí lẽ và bằng chứng mà tác giả nêu ra trong văn bản. 
Câu 10: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4 – 5 dòng) về hình tượng Thánh Gióng, trong đó có sử dụng thành ngữ “độc nhất vô nhị” (“có một không hai”)
Câu 1: Thơ lục bát là gì?
Câu 2: Theo em, tại sao lại cần viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát?
Câu 3: Để viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát, chúng ta cần chú ý gì? 
Câu 4: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ: 
Câu 5: Em hãy viết một đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát “À ơi tay mẹ”
Câu 6: Em hãy viết một đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát “Về thăm mẹ”
Câu 7: Em hãy viết một đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài ca dao Việt Nam đã học. 
Câu 1: Theo em, trình bày ý kiến về một vấn đề là gì? 
Câu 2: Để có thể trình bày ý kiến về một vấn đề, chúng ta cần phải thực hành theo mấy bước? Kể tên.
Câu 3: Em có ý kiến gì về vấn đề ô nhiễm nguồn nước hiện nay. 
Câu 4: Lập dàn ý chi tiết cho bài nói: Em có ý kiến gì về nhận xét “Đi tham quan, du lịch, chúng ta sẽ được mở rộng tầm mắt, học hỏi được nhiều điều”? 
Câu 1: Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 2: Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?
Câu 3: Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?
Câu 4: Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản “Con cò trong ca dao” trên?
Câu 5: Nội dung chính của đoạn (2) bài “Con cò trong ca dao” là gì?
Câu 6: Ý chính của đoạn (3) bài “Con cò trong ca dao” là gì?
Câu 7: Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?
Câu 8: Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò…”?
Câu 9: Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?
Câu 10: Viết một đoạn văn (khoảng 3 – 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”...