Phương án tuyển sinh Trường Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên năm 2024 mới nhất

617

Cập nhật Phương án tuyển sinh Trường Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên năm 2024 mới nhất, mời các bạn đón xem:

Phương án tuyển sinh Trường Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên năm 2024 mới nhất

A. Phương án tuyển sinh Trường Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên năm 2024

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng dự tuyển: Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Điều kiện dự tuyển:

- Đạt ngưỡng đầu vào theo từng phương thức tuyển sinh;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.3. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập:

Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký và theo học các ngành phù hợp.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường Ngoại ngữ tuyển sinh theo 5 phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:

Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 1)

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 2)

Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) (ảnh 3)

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT)

5.1. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT

5.1.1. Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định năm 2024, Trường sẽ thông báo sau.

b) Đối với nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

Căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Trường sẽ xây dựng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cụ thể cho các ngành đào tạo và sẽ thông báo sau.

5.1.2. Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT (học bạ)

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

- Học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

b) Đối với nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

- Tổng điểm trung bình của cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên và trong đó môn Ngoại ngữ đạt từ 6,0 trở lên (môn Ngoại ngữ không nhân hệ số).

5.1.3. Xét tuyển theo kết quả đánh giá đầu vào đại học (V-SAT) trên máy tính.

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo kết quả đánh giá đầu vào đại học V- SAT đạt từ 270/450 điểm trở lên (tương ứng 18,0 điểm trở lên theo thang điểm 30) trong đó điểm Tiếng Anh đạt từ 90/150 trở lên (tương ứng 6,0 điểm trở lên theo thang điểm 10).

5.2. Đối với thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học xét chuyển vào đại học năm 2024

5.2.1. Trường hợp sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên

Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định năm 2024, Trường sẽ thông báo sau.

b) Đối với nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

Căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Trường sẽ xây dựng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cụ thể cho các ngành đào tạo và sẽ thông báo sau.

5.2.2. Trường hợp sử dụng kết quả học tập ở THPT (học bạ)

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên

Học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

b) Đối với nhóm ngành đào tạo ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

Tổng điểm trung bình của cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp xét chuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên và trong đó môn Ngoại ngữ đạt từ 6,0 điểm trở lên (môn Ngoại ngữ không nhân hệ số).

5.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên áp dụng một trong các tiêu chí sau:

- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;

- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;

- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;

- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

6. Điểm xét tuyển

6.1. Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Theo kết quả trúng tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ giáo dục và Đào tạo năm 2024, trong đó môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.

- Điểm xét tuyển = [(Môn 1+Môn 2+Ngoại ngữ x 2)/4 x 3] + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó: Môn 1, Môn 2, Ngoại ngữ là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2).

- Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân

Lưu ý:

- Không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT các năm trước năm 2024 để xét tuyển.

- Không sử dụng điểm quy đổi đối với thí sinh được miễn bài thi Ngoại ngữ khi thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

6.2. Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT (học bạ)

- Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm xét tuyển = [(Môn 1+Môn 2+Ngoại ngữ x 2)/4 x 3] + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó: Môn 1, Môn 2, Ngoại ngữ là điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2).

- Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân

6.3. Xét tuyển theo kết quả đánh giá đầu vào đại học (V-SAT) trên máy tính.

- Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) theo kết quả đánh giá đầu vào đại học V-SAT (điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có):

Điểm xét tuyển = [(Môn 1+Môn 2+Ngoại ngữ x 2)/4 x 3] + Điểm ưu tiên x15 (do điểm ưu tiên được quy đổi từ thang điểm 30 về thang điểm 450 của bài thi V-SAT)

- Điểm xét tuyển sẽ được quy đổi từ thang điểm 450 về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ sỗ thập phân khi công bố kết quả trúng tuyển theo công thức như sau:

Điểm xét tuyển quy đổi=Điểm xét tuyển /15

- Nguyên tắc xét tuyển: Dựa vào điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có điểm ngoại ngữ cao hơn.

- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường Ngoại ngữ: Từ 01/7/2024 đến 30/07/2024

- Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống: Thí sinh dùng tài khoản được cấp để điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.

- Tổ chức xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1)

- Hồ sơ đăng ký:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

+ Kết quả thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT (bản sao công chứng)

+ Bản sao công chứng các minh chứng thuộc diện ưu tiên (nếu có)

- Nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ theo 1 trong 2 hình thức sau đây:

+ Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo & Quản lý người học A202, Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo & Quản lý người học (A202), Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên., thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Để đảm bảo cho việc xét tuyển lọc ảo, thí sinh sử dụng kết quả đánh giá đầu vào đại học V-SAT để đăng ký xét tuyển phải đăng ký nguyện vọng và thứ tự nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có quyền điều chỉnh nguyện vọng, thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển trên Hệ thống trong thời gian cho phép, nếu nguyện vọng và thứ tự nguyện vọng đăng ký khác với hồ sơ đăng ký, Nhà trường sẽ xét tuyển với nguyện vọng thí sinh đăng ký trên Hệ thống.

7. Các thông tin cần thiết khác

- Điểm chênh lệch: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển.

- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) được làm tròn đến hai chữ số thập phân, trong đó môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30.

- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp số thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau nhiều hơn số chỉ tiêu còn lại, thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có môn Ngoại ngữ cao hơn, nếu điểm Ngoại ngữ bằng nhau và vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

8. Tổ chức tuyển sinh

8.1. Xét tuyển đợt 1: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau:

- Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.

- Tổ chức xét tuyển: Từ ngày 13/8/2024 đến 17h00 ngày 17/8/2024.

- Công bố kết quả trúng tuyển: Chậm nhất là 17h00 ngày 19/8/2024.

- Xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống: Chậm nhất là 17h00 ngày 27/8/2024.

Lưu ý:

+ Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Nhà trường sẽ xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

+ Thi sinh nộp hồ sơ để nhập học theo Giấy báo trúng tuyển của Nhà trường.

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024, trung cấp (thí sinh tự do) đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống theo mẫu phiếu tại Phụ lục III và nộp tại các điểm tiếp nhận theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú.

8.2. Xét tuyển đợt 2 và các đợt bổ sung (nếu có): Dự kiến từ ngày 28/8/2024.

Nhà trường sẽ thông báo thông tin chi tiết tại website: https://sfl.tnu.edu.vn/tuyen- sinh-dai-hoc/, hoặc qua website của Đại học Thái Nguyên: http://tnu.edu.vn

9. Chính sách ưu tiên (ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng, xét tuyển dự bị đại học)

9.1. Chính sách ưu tiên chung

Những thi sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng, khu vực được hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trinh độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành, cụ thể:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực I (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.

9.2. Xét tuyển thẳng

a) Điều kiện để công nhận trúng tuyển: Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

b) Chỉ tiêu xét tuyển: Nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy theo từng ngành đào tạo.

c) Đối tượng xét tuyển:

+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Nhà trường;

+ Thi sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Ngoại ngữ được đăng ký xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành có ngoại ngữ đoạt giải, riêng môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức.

đ) Đăng ký xét tuyển thẳng:

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;

+ Bản sao hợp lệ các minh chứng thuộc diện xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT

- Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh có thể nộp 1 trong 2 hình thức sau đây:

+ Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo & Quản lý người học A202, Trưởng Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyễn, tỉnh Thái Nguyễn.

+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo & Quản lý người học (A202), Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên.

đ) Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

e) Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

9.3. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT được cộng 01 (một) điểm vào điểm xét tuyển. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tinh tới thời điểm xét tuyển.

B. Điểm chuẩn Trường Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên năm 2023

1. Xét điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01; D01; D15; D66 25.9  
2 7140234 Sư phạm Tiếng Tnung Quốc A01; D01; D04; D66 25.15  
3 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D15; D66 23  
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp A01; D01; D03; D66 16  
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01; D01; D04; D66 24

2. Xét điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01; D01; D15; D66 27.55  
2 7140234 Sư phạm Tiếng Tnung Quốc A01; D01; D04; D66 26.65  
3 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D15; D66 24.5  
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp A01; D01; D03; D66 18  
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01; D01; D04; D66 25.85
Đánh giá

0

0 đánh giá