25 câu Trắc nghiệm Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán lớp 8

2.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Câu 1 : Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng siêu thị ở TP Hồ Chí Minh trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021(Nguồn: Tổng cục thống kê).

Theo số liệu trên, năm 2021 TP. Hồ Chí Minh có số lượng siêu thị không tăng so với năm nào?

  • A
    2015
  • B
    2018
  • C
    2019
  • D
    2020

Đáp án : D

Lời giải  :

Vì năm 2020 cũng có số lượng siêu thị là 237 nên so với 2021, thì số lượng siêu thị không tăng.

Câu 2 : Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng:  Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A
    101239834
  • B
    983410123
  • C
    4069339637
  • D
    3963740693

Đáp án : C

Lời giải :

Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 và 2020 lần lượt là 4069,3 nghìn ha và 3963,7 nghìn ha.

Do đó, tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là: 4069,33963,7=4069339637

Câu 3 : Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như: Phân bón; Nước tưới; Giống; Kiểm soát dịch hại; Kiểm soát cỏ dại; Yếu tố khác.

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thì yếu tố kiểm soát dịch hại gấp mấy lần yếu tố khác?

  • A
    2 lần
  • B
    3 lần
  • C
    4 lần
  • D
    5 lần

Đáp án : B

Lời giải:

Yếu tố kiểm soát dịch hại chiếm 12%, yếu tố khác chiếm 4% nên yếu tố kiểm soát dịch hại gấp 3 lần yếu tố khác.

Câu 4 : Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

  • A
    Dầu
  • B
    Than đá
  • C
    Sắt
  • D
    Không có khoáng sản nào.

Đáp án : B

Lời giải :

Vì 25%=5.5% nên khoáng sản than đá có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng.

Câu 5 : Thống kê về các loại đèn mà các bạn học sinh lớp 8B làm được để tặng cho các trẻ em nghèo nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:

Chọn khẳng định đúng.

  • A
    Số lượng đèn lồng con cá bằng số lượng đèn lồng thiên nga
  • B
    Số lượng đèn lồng con cá bằng số lượng đèn lồng đèn xếp
  • C
    Số lượng đèn lồng con cá bằng số lượng đèn lồng con thỏ
  • D
    Số lượng đèn lồng con cá bằng số lượng đèn lồng ngôi sao

Đáp án : C

Lời giải:

Số lượng đèn lồng con cá bằng số lượng đèn lồng con thỏ (2 đèn)

Câu 6 : Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

  • A
    40 bài
  • B
    41 bài
  • C
    42 bài
  • D
    43 bài

Đáp án : C

Lời giải: 
Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

6+7+6+7+4+7+5=42 (bài)

Câu 7 : Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

  • A
    Dầu
  • B
    Than đá
  • C
    Sắt
  • D
    Vàng

Đáp án : A

Lời giải :
Vì 60>25>10>5 nên khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là dầu

Câu 8 : Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

  • A
    Tháng 1
  • B
    Tháng 10
  • C
    Tháng 11
  • D
    Tháng 12

Đáp án : D

Lời giải :
Số giờ nắng của thành phố Huế thấp nhất vào tháng 12 (25,8 giờ nắng)

Câu 9: Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Chọn đáp án đúng

  • A
    Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
  • B
    Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
  • C
    Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
  • D
    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : C

Lời giải:
Vì 20%<30% nên số học sinh thích ăn chuối ít hơn số học sinh thích ăn lê

Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam (20%)

Câu 10 : Số lượng chợ ở Quãng Ngãi qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 là:

(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

Năm 2021, số lượng chợ giảm đi so với năm 2015 bao nhiêu chợ?

  • A
    10 chợ
  • B
    12 chợ
  • C
    14 chợ
  • D
    16 chợ

Đáp án : B

Lời giải:

Năm 2021, số lượng chợ giảm đi so với năm 2015 là: 158146=12 (chợ)

Câu 11 : Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

  • A
    Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
  • B
    Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
  • C
    Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
  • D
    Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc

Đáp án : B

Lời giải :

Tháng 6 có 100 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy sưởi nên máy sưởi ít hơn máy điều hòa: 1003=97 (chiếc).

Câu 12 : Các biểu đồ sau cho biết cấu trúc của dân số Việt Nam các năm 2010 và 2020:

Chọn đáp án đúng.

  • A
    Sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi giảm 0,94%
  • B
    Sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi tăng 0,94%
  • C
    Sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi tăng 9,4%
  • D
    Sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi không thay đổi

Đáp án : A 

Lời giải :

Năm 2010, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi là 69,88%

Năm 2020, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi là 68,94%
Do đó, sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm từ 15 – 64 tuổi giảm: 69,8868,94=0,94%

Câu 13 : Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty dụ lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

Cho các khẳng định sau:

Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    1
  • D
    0

Đáp án : D

Lời giải :

Hai biểu đồ trên cùng biểu diễn một tập dữ liệu.

Trong biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô, cột màu vàng chiếm khoảng 0,5 ô.

Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và và cột màu vàng trong hình a là: 3,50,5=7

Tỉ lệ số bình chọn nem và bánh mì là: 9879551,03

Do đó, trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn.

Trục đứng của biểu đồ b) có gốc bằng 950

Câu 14 : Cho bảng thống kê sau:

Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

  • A
    Bóng đá
  • B
    Bóng chuyền
  • C
    Bóng bàn
  • D
    Cầu lông

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Do đó, môn bóng đá có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất.

Câu 15 : Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

  • A
    10%
  • B
    12,5%
  • C
    15%
  • D
    17,5%

Đáp án : B

 
Lời giải :
Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

6+7+6+7+4+5+5=40 (bài)

Số bài điểm 10 chiếm: 540=12,5%

Câu 16 : Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

(Nguồn: Tổng cục hải quan)

Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

  • A
    0,5 tỷ USD
  • B
    0,51 tỷ USD
  • C
    0,52 tỷ USD
  • D
    0,53 tỷ USD   

Đáp án : B

Lời giải :

Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là:

(2,68+1,57+1,02+0,59)(2,28+1,51+0,89+0,67)=0,51  (tỷ USD)

Câu 17 : Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

Chọn đáp án đúng nhất.

Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

  • A
    Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
  • B
    Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
  • C
    Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
  • D
    Cả B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải :

Ta thấy, sau 1 tháng, kết quả học tập của các bạn đều tăng (Mai: 6>4, Lan: 8>5, Đào: 5>3, Hùng: 5>2, Dũng: 5>4) nên cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

Do đó, cả đáp án B và C đều đúng

Câu 18 : Cho bảng thống kê sau:

Chọn đáp án đúng.

  • A
    Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
  • B
    Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
  • C
    Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
  • D
    Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án : B

Lời giải :

Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: 17500000:81800021 (học sinh)

Số học sinh bình quân trong một lớp học là: 17500000:51160034 (học sinh)

Đáp án đúng là B

Câu 19 : Cho hai biểu đồ:

Chọn khẳng định đúng

  • A
    Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
  • B
    Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
  • C
    Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
  • D
    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : C

Lời giải :

+ Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là như nhau

+ Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau

Câu 20 : Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

  • A
    24 học sinh
  • B
    22 học sinh
  • C
    20 học sinh
  • D
    14 học sinh

Đáp án : A

Lời giải :

Số học sinh yêu thích lê là: 60.30%=18 (học sinh)

Số học sinh yêu thích măng cụt là: 60.30%=18 (học sinh)

Số học sinh yêu thích cam là: 60.20%=12 (học sinh)

Số học sinh yêu thích chuối là: 60.20%=12 (học sinh)

Vậy số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

(18+12+12)18=24 (học sinh)

Câu 21 : Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

  • A
    Nhập về 12 đôi giày thể thao
  • B
    Nhập về 15 đôi giày thể thao
  • C
    Nhập về 20 đôi giày thể thao
  • D
    Nhập về 35 đôi giày thể thao

Đáp án : C

Lời giải :

Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của quý I năm 2022 từ 23 đến 25 đôi giày, tức là bình quân bán được 24 đôi giày/ tháng.

Mặt khác, hết quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên để bán hết hàng trong tháng tiếp theo thì số đôi giày nhập về sẽ gần nhất với 19 đôi giày.

Theo phương án A và B là ít còn số giày, nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có phương án C là hợp lí.

Câu 22 : Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

  • A
    0
  • B
    1
  • C
    3
  • D
    2

Đáp án : B

Lời giải :

Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là:

26,4+28=54,4 (nghìn ha)

Tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là: 26,425,7+26,4+2833%

Diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận là 28 nghìn ha, tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019 là: 13,6+10,3=23,9 (nghìn ha)

Vì 28 nghìn ha >23,9 nghìn ha nên diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận nhiều hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019

Do đó, có 1 thông tin của bài báo là chính xác

Câu 23 : : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

Chọn đáp án đúng.

  • A
    Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
  • B
    Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
  • C
    Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
  • D
    Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

Đáp án : C

Lời giải :

Cửa hàng bốn mùa: 6.100+50=650(giỏ);

Cửa hàng Tươi Xanh: 4.100=400 (giỏ);

Cửa hàng Miệt Vườn: 3.100=300(giỏ);

Cửa hàng Phù Sa: 3.100+50=350(giỏ);

Cửa hàng Xanh Sạch: 3.100=300(giỏ);

Vì 650>500 nên có 1 cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản

Vì 300<400,350<400 nên có 3 cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

Vậy số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

Câu 24 : Kết quả thống kê phương tiện đi đến trường của học sinh trường X như sau:

Bãi để xe của học sinh hiện nay chứa khoảng 150 xe.

Chọn đáp án đúng.

  • A
    Bãi để xe đủ sức chứa xe của học sinh
  • B
    Cần bố trí chỗ để xe cho thêm khoảng 50 xe nữa thì mới đủ sức chứa xe cho học sinh
  • C
    Cần bố trí chỗ để xe cho thêm khoảng 40 xe nữa thì mới đủ sức chứa xe cho học sinh
  • D
    Cần bố trí chỗ để xe cho thêm khoảng 30 xe nữa thì mới đủ sức chứa xe cho học sinh

Đáp án : B

Lời giải  :

Từ biểu đồ ta có, có 3 biểu tượng  đi xe đạp nên có 60 bạn đi xe đạp, có 7 biểu tượng  đi xe đạp điện nên có 140 bạn đi xe đạp điện

Số học sinh cần chỗ để xe là: 60+140=200 (xe)

Do đó, nhà xe cần bố trí chỗ để xe cho thêm khoảng 50 xe nữa thì mới đủ sức chứa xe cho học sinh.

Câu 25 : Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

  • A
    30
  • B
    34
  • C
    36
  • D
    40

Đáp án : D

Đánh giá

0

0 đánh giá