Hoạt động 4 trang 121 Toán 11 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 11

166

Với giải Hoạt động 4 trang 121 Toán 11 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn

Hoạt động 4 trang 121 Toán 11 Tập 2: Làm việc chung cả lớp.

– Các nhóm báo cáo kết quả và giải thích cách làm của nhóm, cả lớp góp ý cho từng nhóm.

– Tổng kết và rút kinh nghiệm.

Lời giải:

 Báo cáo tìm hiểu về sản phẩm và bao bì sản phẩm:

Tên sản phẩm: Bao bì của sản phẩm sữa đặc Ông Thọ đỏ 380 g.

STT

Hình dạng

bao bì

Chiều dài

(cm)

Chiều rộng

(cm)

Chiều cao

(cm)

Thể tích

(cm3)

Diện tích

toàn phần

(cm2)

1

Khối hộp

chữ nhật

6,4

4

12

307,2

300,8

 

 

Đường kính đáy

(cm)

 

 

 

2

Khối trụ

7

8

307,72

252,77

⦁ Xét khối hộp chữ nhật có chiều dài 6,4 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 12 cm ta có:

Chu vi đáy khối hộp chữ nhật là: (6,4 + 4) . 2 = 20,8 (cm).

Diện tích xung quanh của khối hộp chữ nhật là:

Sxq = Cđáy . h = 20,8 . 12 = 249,6 (cm2).

Diện tích một mặt đáy của khối hộp chữ nhật là: 6,4 . 4 = 25,6 (cm2).

Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật là:

Stp = 2Sđáy + Sxq = 249,6 + 2. 25,6 = 300,8 (cm2).

Thể tích của khối hộp chữ nhật là:

V = 6,4 . 4 . 12 = 307,2 (cm3).

⦁ Xét khối trụ có chiều cao là 8 cm và bán kính đáy là 3,5 cm (do đường kính đáy bằng 7 cm) ta có:

Diện tích một mặt đáy của khối trụ là: Sđáy=πR2=π.3,52=494π   cm2.

Diện tích xung quanh của khối trụ là:

Sxq = 2πRh = 2π.3,5.8 = 56π (cm2).

Diện tích toàn phần của khối trụ (lấy π ≈ 3,14) là:

                   Stp=2Sđáy+Sxq=2494π+56π=1612π252,77  cm2. 

Thể tích của khối trụ (lấy π ≈ 3,14) là: V=Sđáy.h=494π.8=98π307,72  cm3.

– Bao bì được chọn để nghiên cứu thực hành là thiếc với giá thành sản phẩm bao bì tìm hiểu được là 65 000 đồng/m2. Chi phí vật liệu làm bao bì:

+ Hộp sữa đặc có đường Ông Thọ đỏ có dạng khối hộp chữ nhật 380g có Stp = 300,8 cm2 = 0,03008 m2 là:

0,03008 . 65 000 = 1 955,2 (đồng).

+ Lon sữa đặc có đường Ông Thọ đỏ có dạng khối trụ 380 g có Stp ≈ 252,77 cm2 = 0,025277 m2 là:

0,025277 . 65 000 = 1 643,005 (đồng).

– Báo cáo tìm hiểu về giá thành sản phẩm bao bì, tính toán chi phí bao bì:

STT

Hình dạng

bao bì

Chất liệu

bao bì

Giá thành sản phẩm bao bì

(nghìn đồng/m2)

Chi phí bao bì tính vào giá bán sản phẩm (nghìn đồng/cm3 nếu sản phẩm tính theo dung tích hoặc nghìn đồng/g nếu sản phẩm tính theo khối lượng)

1

Khối hộp chữ nhật

Thiếc

65

6,3501

2

Khối trụ

Thiếc

65

5,351

 

Chi phí bao bì tính vào giá bán sản phẩm của:

+ Khối hộp chữ nhật là: 1 955,2 : 307,2 ≈ 6,36 (đồng/cm3).

+ Khối hộp trụ là: 1 643,005 : 307,72 ≈ 5,34 (đồng/cm3).

 Nhận xét: Cùng với một dung tích sữa đặc Ông Thọ như nhau thì chi phí vật liệu làm bao bì của khối trụ sẽ ít hơn chi phí vật liệu bao bì của khối hộp chữ nhật.

Đánh giá

0

0 đánh giá