Giải SBT Hóa học 11 trang 104 Chân trời sáng tạo

202

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 104 chi tiết trong Ôn tập chương 6 trang 102 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Ôn tập chương 6 trang 102

Bài OT6.10 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11: Ethyl formate là chất có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Ethyl formate có phân tử khối bằng

A. 60. B. 68. C. 88. D. 74.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ethyl formate có công thức cấu tạo là HCOOC2H5 M = 74.

Bài OT6.11 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11: Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy đáy và xung quanh thành ruột phích có lớp cặn trắng bám vào. Dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó?

A. NaOH. B. NaCl. C. NH3. D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

Bài OT6.12 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11: Có 3 dung dịch: CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là

A. quỳ tím, CuO.

B. quỳ tím, Na.

C. quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.

D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, CuO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Dùng quỳ tím nhận biết được CH3COOH, HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ, CH3CHO không làm quỳ tím đổi màu.

- Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận được HCOOH, còn lại là CHCOOH.

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

Bài OT6.13 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11: Nêu quá trình phát triển của gương soi trong lịch sử. Hiện nay, gương được sản xuất theo phương pháp nào? Lớp trắng sáng trên gương soi là gì? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra trong kĩ thuật tráng gương.

Lời giải:

Trong quá khứ, gương rất hiếm và có giá trị, được làm từ các tấm đồng hoặc bạc đánh bóng. Mặc dù đắt tiền nhưng chúng thường chỉ tạo ra hình ảnh bị cong vênh, mờ và gương nhanh ố. Sau đó chuyển sang sử dụng thuỷ ngân tráng sau tấm kính phẳng. Tuy nhiên, việc làm này lại gây nguy hiểm vì thuỷ ngân là nguyên nhân gây ngộ độc cho người sản xuất.

Ngày nay, gương soi đã được thay thế bằng bạc tráng sau tấm kính nhờ phản ứng của aldehyde (R-CHO) hay glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.

RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Kim loại Ag kết tủa tạo ra bám chặt vào gương, người ta quét lên mặt sau chiếc gương một lớp sơn dầu bảo vệ. Do bề mặt kính và lớp bạc rất mịn nên hình ảnh được phản chiếu tốt, không bị cong vênh. Ngoài phản chiếu hình ảnh, lớp tráng bạc được dùng trong lớp vỏ của phích nước (bình thuỷ), giúp duy trì nhiệt độ trong một thời gian dài.

Bài OT6.14 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11: Cho cyclopropane tác dụng với nước bromine, thu được chất hữu cơ (X). Cho (X) vào lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, tạo ra sản phẩm hữu cơ (Y). Cho (Y) tác dụng với CuO, đun nóng thu được hợp chất đa chức (Z). Cho 0,01 mol (Z) phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bạc kim loại.

a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.

b) Tính khối lượng kim loại Ag tối đa thu được.

Lời giải:

a) +Br02Br1CH2CH2CH2Br1

(Phản ứng oxi hoá - khử)

BrCH2-CH2-CH2Br + 2NaOH to HOCH2-CH2-CH2OH + 2NaBr

CH2OHCH2CH2OH + 2 Cu+2O to CH2CHO2+ 2 Cu0+ 2H2O

(Phản ứng oxi hoá - khử)

Sách bài tập Hóa 11 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 6 (ảnh 1)

(Phản ứng oxi hoá - khử)

(X) là 1,3-dibromopropane; (Y) là propane-1,3-diol; (Z) là propane-1,3-dial.

b) nz = 0,01 mol nAg = 0,04 mol.

Khối lượng kim loại Ag tối đa thu được là:

mAg = 0,04×108 = 4,32 (g).

Bài OT6.15 trang 104 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành phản ứng (kèm điều kiện phản ứng nếu có) và gọi tên sản phẩm các chất trong mỗi phản ứng sau:

(a) hexanal + [O] →

(b) octanal + [H] →

(c) propanoic acid + methanol →

(d) hexan-3-one + [H] →

(e) propan-2-ol + 3-methylpentanoic acid →

(g) ? + [H] → CH3CH2CH(CH3)CH2OH

(h) 2,3-dimethylbutan-1-ol + [O] enzyme

Lời giải:

Hoàn thành phản ứng (kèm điều kiện phản ứng nếu có) và gọi tên sản phẩm các chất trong mỗi phản ứng sau

Đánh giá

0

0 đánh giá