Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 13: Văn minh Chăm - pa. Văn minh Phù Nam sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 13: Văn minh Chăm - pa. Văn minh Phù Nam
A. Vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung.
B. Các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Toàn bộ các tỉnh vùng duyên hải miền Trung
D. Vùng ven biển Nam Trung Bộ và các tỉnh Nam Bộ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Phù sa sông Thu Bồn tạo nên những cánh đồng phì nhiều, màu mỡ.
B. Khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.
C. Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp.
D. Bờ biển dài tạo điều kiện để giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 3 trang 38 SBT Lịch sử 10: Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm-pa là
A. những người nói tiếng Thái và tiếng Môn - Khơ-me.
B. sự hoà hợp giữa người Lạc Việt và người Âu Việt.
C. những người nói tiếng Môn cổ và một bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai - Đa Đảo.
D. cư dân nói tiếng Mã Lai-Đa Đảo với cư dân đến từ bên ngoài.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. làm đồ gốm và xây dựng đền tháp.
B. đúc đồng và kĩ thuật in.
C. rèn sắt và làm thuốc súng
D. đúc đồng và làm thuốc súng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Toàn bộ các tỉnh vùng duyên hải miền Trung.
D. Vùng ven biển Nam Trung Bộ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Văn minh Phù Nam hình thành trên lưu vực đồng bằng sông Cửu Long.
B. Nguồn nước dồi dào, hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và đi lại.
C. Có vị trí địa lí tiếp giáp biển, thuận lợi cho việc giao lưu với các nền văn minh bên ngoài.
D. Chủ nhân của nền văn minh Phù Nam là cư dân nói tiếng Mã Lai - Đa Đảo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Trung Hoa.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Hy Lạp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Hãy đặt các cụm từ trên vào chỗ chấm (...) ở các câu sau cho phù hợp với thành tựu của văn minh Chăm-pa:
1. Phật giáo được truyền bá rộng rãi trong các ……...(1).
2. Có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người chết trong các ……...(2).
3. Văn học có ............(3), truyền thuyết, vẫn bị kí, sử thi, thơ, trường ca.
4. Chữ viết Chăm ra đời trên cơ sở tiếp thu .............(4).
5. Biểu diễn điệu múa ..........(5) trong cung đình.
6. ………….6) phong phú như đàn câm, trọng, kèn,..
7. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo Ấn Độ, đặc biệt là súng bái các vị thần …….(7).
Trả lời:
1. Phật giáo được truyền bá rộng rãi trong các (1) tầng lớp xã hội
2. Có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người chết trong các (2) mộ chum
3. Văn học có (3) thần thoại, truyền thuyết, vẫn bị kí, sử thi, thơ, trường ca.
4. Chữ viết Chăm ra đời trên cơ sở tiếp thu (4) chữ Phạn
5. Biểu diễn điệu múa (5) Áp-sa-ra trong cung đình.
6. (6) Nhạc cụ phong phú như đàn câm, trọng, kèn,..
7. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo Ấn Độ, đặc biệt là súng bái các vị thần (7) Hin-đu giáo
Câu 9 trang 39 SBT Lịch sử 10: Cho các cụm từ sau: 1. Thuộc quan; 2 Ngoại quan; 3. Tôn quan; 4. Vua
a) Đặt các cụm từ trên vào sơ đổ 13 sao cho phù hợp với tổ chức nhà nước Chăm-pa.
b) Rút ra nhận xét về tổ chức nhà nước Chăm-pa.
Trả lời:
Yêu cầu a)
Yêu cầu b) Nhận xét:
- Có sự phân cấp giữa chính quyền trung ương và địa phương.
- Có thêm bộ phận tôn quan, là trung gian giữa nhà vua và các quan văn, quan võ.
Thành tựu |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Đời sống vật chất |
|
|
Đời sống tinh thần |
|
|
Trả lời:
Thành tựu |
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
Đời sống vật chất |
||
Ăn |
Gạo nếp, gạo tẻ là nguồn lương thực chính,… |
Lúa gạo, rau, củ, quả, gia súc, gia cầm, thủy hải sản,… |
Mặc |
Nam, nữ quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức |
Mặc áo chui đầu, dùng vải quấn làm váy. Người dân thích đeo trang sức. |
Ở |
Vua ở trong lầu cao; dân ở nhà sàn bằng gỗ |
Ở nhà sàn bằng gỗ, đi lại bằng thuyền, bè,… |
Đời sống tinh thần |
||
Chữ viết |
Chữ Chăm-pa ra đời trên cơ sở chữ Phạn |
Chữ Hán, chữ Phạn |
Văn học |
Văn học dân gian và văn học chữ viết cùng song hành |
|
Tín ngưỡng |
Thờ cúng tổ tiên; chôn người chết trong mộ chum. Sùng bái các vị thần Hin-đu giáo, Phật giáo,… |
Sùng bái các vị thần Hin-đu giáo, Phật giáo,… Tín ngưỡng sùng bái núi thiêng,… |
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
|
|
Trả lời:
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
Chữ viết |
- Tiếp thu, cải biến chữ Phạn |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
- Chịu ảnh hưởng của Hin-đu giáo, Phật giáo… |
Trả lời:
(*) Giới thiệu về tháp Bánh Ít:
- Địa điểm: thôn Đại Lộc, xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
- Thời gian xây dựng: khoảng thế kỉ X
- Giá trị: trong toàn bộ di tích tháp Chàm còn lại trên đất nước Việt Nam, Bánh Ít là quần thể kiến trúc độc đáo với dáng vẻ kiến trúc đa dạng, trang trí đẹp, có giá trị nghệ thuật cao.
Trả lời:
(*) Tham khảo: Giới thiệu văn hóa Óc Eo
- Văn hóa Óc Eo là gắn liền với thiên nhiên và con người vùng Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Mê Công. Nền văn hóa khảo cố này được định danh sau cuộc khai quật đầu tiên tiến hành vào năm 1994 tại cánh đồng Óc Eo (phía nam núi Ba Thê) - hiện nay thuộc xã Vọng Thê, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
- Ngay khi những tài liệu khai quật ở Óc Eo được công bố trên tập san của trường Viễn Đông Bác cổ, người ta đã coi đó là dấu vết của Vương quốc Phù Nam, một quốc gia cổ được biết từ trước qua thư tịch cổ Trung Quốc và minh văn trên bia ký.
- Trong các cuộc khảo sát và khai quật đã tìm thấy ở các di chỉ thuộc văn hóa Óc Eo các loại tượng to nhỏ, nhẫn, hoa tai, hạt đá quý, mã não, hạt thủy tinh, con dấu, bùa đeo, công cụ bằng đồng và bằng đá; các loại hiện vật bằng đất nung như dọi xe sợi, bếp lò, đĩa đèn, chậu, nồi, vò v.v… Các sưu tập hiện vật của Óc Eo thể hiện tính phong phú và đa dạng của nền văn hóa này; tính bản địa, sự giao thoa và đan xen giữa các nền văn hóa trong khu vực cũng như với các vùng khác. Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ ở Óc Eo rất đậm nét, biểu hiện qua các đề tài trang trí, qua kiểu mũ hay tư thế ngồi của các pho tượng, qua con dấu với dòng chữ viết bằng các kiểu văn tự Ấn Độ v.v…
Bài giảng Lịch sử 10 Bài 13: Văn minh Chăm - pa. Văn minh Phù Nam - Cánh diều
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Bài 13: Văn minh Chăm - pa. Văn minh Phù Nam
Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam
1. Văn minh Chăm-pa
1.1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Nét chính về điều kiện tự nhiên:
+ Phạm vi: vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay
+ Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Có nhiều sông lớn, tiêu biểu như: sông Thu Bồn…
+ Có đường bờ biển dài
Một đoạn sông Thu Bồn
- Tác động:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa với các nền văn minh khác.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự định cư và canh tác nông nghiệp của cư dân.
b. Dân cư
- Cư dân bản địa là những người nói tiếng Môn cố.
- Bên cạnh đó, còn có sự xuất hiện của bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai - Đa Đảo.
=> Những nhóm cư dân này cộng cư với nhau và là chủ nhân đầu tiên của văn minh Chăm-pa.
1.2. Những thành tựu tiêu biểu
a. Đời sống vật chất
- Nguồn lương thực chính là: gạo nếp, gạo tẻ; kê, đậu,.. ngoài ra còn có nguồn hải sản đa dạng với các loại cá, tôm, ốc,...
- Trang phục: nam, nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức.
- Vua thường ở trong lầu cao, dân thường ở nhà sàn dựng bằng gỗ.
- Thuyển đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu lái và mũi thuyền đểu uốn cong.
- Kĩ thuật làm đồ gốm và xây dựng đền tháp rất phát triển.
Tháp chăm ở Ninh Thuận (Việt Nam)
b. Đời sống tinh thần
- Sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn
- Văn học dân gian (thần thoại, truyền thuyết, văn bi kị, sử thi,...) và văn học viết (thơ, trường ca,...) cùng song hành tồn tại.
- Tín ngưỡng – tôn giáo:
+ Có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người chết trong các mộ chum.
+ Tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ là: Phật giáo và Hin-đu giáo
- Tư duy thẩm mĩ và sự sáng tạo của cư dân Chăm-pa thể hiện rõ qua các công trình kiến trúc, điêu khắc, chế tác đồ trang sức,…
- Âm nhạc và ca múa đặc biệt phát triển với các loại nhạc cụ, như đàn cầm, trồng, kèn,... cùng nhiều kiểu múa, như điệu múa Áp-sa-ra…
Điệu múa Áp-sa-ra
c. Tổ chức xã hội và nhà nước
- Tổ chức xã hội: Cư dân chủ yếu sinh sống trong làng, duy trì quan hệ cộng đồng và thân tộc.
- Tổ chức nhà nước theo thể chế quản chủ chuyên chế:
+ Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao và tuyệt đối
+ Giúp việc cho vua là quan lại ở trung ương và địa phương, phân cấp thành ba hạng: tôn quan, thuộc quan và ngoại quan. Trong đó: Tôn quan là chức quan cao cấp nhất trong triều đình. Thuộc quan là những chức quan dưới quyền tôn quan. Ngoại quan là những quan trấn trị tại địa phương.
+ Cả nước chia thành nhiều châu, dưới châu là huyện, dưới huyện là làng.
2. Văn minh Phù Nam
2.1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên
- Nét chính về điều kiện tự nhiên:
+ Phạm vi: lưu vực châu thổ sông Cửu Long
Quang cảng một phần vùng châu thổ sông Cửu Long
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt đổ ra biển
+ Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào.
+ Có đường bờ biển dài.
- Tác động:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc định cư và phát triển kinh tế của cư dân.
b. Dân cư
- Cư dân bản địa chủ yếu là người Môn cổ
- Ngoài ra còn có một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài.
=> Các tộc người này đã cùng nhau thiết lập quốc gia mới, làm chủ nền văn minh Phù Nam.
2.2. Những thành tựu tiêu biểu
a. Đời sống vật chất
- Nguồn lương thực, thực phẩm chính là: lúa gạo, các loại rau, củ, quả; gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản…
- Trang phục tuỳ theo từng tầng lớp xã hội:
+ Dân nghèo dùng vải may quần áo, nhà giàu dùng tơ lụa, gấm.
+ Trang phục phổ biến là mặc áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quân làm váy, người dân đi chân đất hoặc đi dép bằng gỗ; còn vua đi dép băng ngà voi.
+ Cư dân đặc biệt thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thuỷ tinh, vàng, bạc,...
- Cư dân sống chủ yếu trong các nhà sản bằng gỗ.
- Việc di chuyển đi lại giữa các khu vực chủ yếu bằng thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển
b. Đời sống tinh thần
- Sử dụng chữ viết từ sớm; các loại văn tự có loại giống chữ Hán, chữ Phạn.
- Cư dân Phủ Nam có tư duy thẩm mĩ phát triển ở trình độ khá cao, thể hiện qua kĩ thuật chế tác đồ trang sức, kĩ thuật dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc.
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
+ Có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn
+ Tiếp thu Hin-đu giáo và Phật giáo từ Ấn Độ…
c. Tổ chức xã hội và nhà nước
- Tổ chức xã hội:
+ Cư dân sinh sống trong các xóm làng (còn gọi là: phum, sóc), gồm nhiều gia đình có cùng huyết thống, cùng sinh sống trên một khu vực
+ Xóm làng (phum, sóc) có quan hệ lỏng lẻo với nhau và bị chia cắt bởi rừng rậm, đầm lầy.
- Nhà nước Phù Nam là tập hợp của nhiều tiêu quốc và được tổ chức nhà nước theo thể chế quần chủ chuyên chế:
+ Vua là người đứng đầu có quyền lực tối cao.
+ Giúp việc cho vua là hệ thống quan lại, tăng lữ.
Vua Phù Nam cai trị đất nước (minh họa)