Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8 (Cánh diều): Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

6.9 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Câu 1 trang 23 SBT Lịch sử 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh

A. chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền.

B. các nước Âu - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.

C, có những tiến bộ về kĩ thuật trong công trường thủ công.

D. máy hơi nước đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 23 SBT Lịch sử 10: Nước nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Pháp.

B. Anh.

C. Đức.

D. Mỹ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 3 trang 24 SBT Lịch sử 10: Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?

A. Máy dệt Gien-ny.

B. Máy hơi nước.

C. Đầu máy xe lửa.

D. Bóng đèn điện.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 24 SBT Lịch sử 10: Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện?

A. Ghê-nóc Xi-môn Ôm.

B. Mai-cơn Pha-ra-đây.

C. Thô-mát Ê-đi-xơn.

D. E.K. Len-xơ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 24 SBT Lịch sử 10: Nội dung nào sau đây không phản ảnh bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sáng chủ nghĩa độc quyền.

B. Các nước Âu - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.

C. Giai cấp tư sản bắt đầu lên cầm quyền ở một số nước.

D. Máy hơi nước đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 24 SBT Lịch sử 10: Thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là

A. chế tạo máy hơi nước.

B. ngành hàng không ra đời.

C. lần đầu tiên xuất hiện thu thuỷ chạy bằng hơi nước.

D. xuất hiện công nghệ thông tin.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 24 SBT Lịch sử 10: Động cơ đốt trong được phát minh trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất có ý nghĩa

A. thúc đẩy cơ giới hoá sản xuất.

B. khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.

C. giúp cho liên lạc ngày càng thuận tiện.

D. mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 24 SBT Lịch sử 10: Nguồn năng lượng bắt đầu được sử dụng từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là

A. than đá.

B. thuỷ điện.

C. điện.

D. dầu mỏ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 9 trang 24 SBT Lịch sử 10: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là

A. sản lượng công nghiệp tăng lên nhanh chóng.

B. hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.

C. hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.

D. thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 10 trang 25 SBT Lịch sử 10: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã đưa đến sự hình thành hai giai cấp

A. tự sản và vô sản.

B. tư sản và tiểu tư sản.

C. tự sinh và quý tộc mới.

D. tư sản công nghiệp và tự tin thương nghiệp.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 11 trang 25 SBT Lịch sử 10: Hãy ghép thành tựu ở cột A với tên người sáng chế ở cột B sao cho phù hợp với thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép nối:

1 - D

2 - A

3 - C

4 - B

5 - E

 

Câu 12 trang 25 SBT Lịch sử 10: Cho các cụm từ sau: A. hơi nước, B. thất nghiệp, C, công trường thủ công, D. máy móc thay thế, E, phong trào phá huỷ, G, máy dệt.Hãy đặt các cụm từ trên vào chỗ chấm (...) trong đoạn tư liệu dưới đây sao cho phù hợp với tác động của cuộc cách mạng công nghiệp thời ki cận đại.

“Năm 1758, khi E-vơ-rét chế ra chiếc máy đầu tiên chạy bằng nước để xem lông cừu, thì mười vạn người bị cái máy đó làm cho ……..(1). Năm vạn công nhân sống bằng nghề chài len đã dần dập gửi đơn khiếu nại tới Nghị viện phản đối việc chung những cây chải do Ac-cờ-rai sáng chế. Người ta thường gọi ……….(2) nhiều cây mắc ở các khu ............(3) ở Anh trong 15 năm đầu thế kỉ XIX là phong trào Nét-lớt (phong trào lấy tên của Nét-lớt, người đã khởi xướng phong trào đó). Người ta nói rằng ở Anh cái ………(4) chạy bằng ………...(5) đã làm cho 300 000 thợ dệt thất nghiệp... là nói đến số đông đảo công nhân trước kia có công việc làm ăn đã thực sự bị (6) hoặc thải ra".

(Tư bản, Quyển I, Tập 2, C, Mác)

Trả lời:

 “Năm 1758, khi E-vơ-rét chế ra chiếc máy đầu tiên chạy bằng nước để xem lông cừu, thì mười vạn người bị cái máy đó làm cho (1) thất nghiệp. Năm vạn công nhân sống bằng nghề chải len đã dần dập gửi đơn khiếu nại tới Nghị viện phản đối việc chung những cây chải do Ac-cờ-rai sáng chế. Người ta thường gọi (2) phong trào phá huỷ nhiều cây mắc ở các khu (3) công trường thủ công ở Anh trong 15 năm đầu thế kỉ XIX là phong trào Nét-lớt (phong trào lấy tên của Nét-lớt, người đã khởi xướng phong trào đó). Người ta nói rằng ở Anh cái (4) máy dệt chạy bằng (5) hơi nước đã làm cho 300 000 thợ dệt thất nghiệp... là nói đến số đông đảo công nhân trước kia có công việc làm ăn đã thực sự bị (6) máy móc thay thế hoặc thải ra"

(Tư bản, Quyển I, Tập 2, C, Mác)

Câu 13 trang 25 SBT Lịch sử 10: Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một nhà khoa học của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

(*) Giới thiệu về: Thô-mát Ê-đi-xơn

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Cánh diều (ảnh 1)

Chân dung Thô-mát Ê-đi-xơn

- Tên: Thô-mát Ê-đi-xơn

- Năm sinh - năm mất: 1847 -1931

- Quốc tịch: Mỹ

- Các phát minh tiêu biểu:

+ Bóng đèn

+ Tàu điện

+ Máy hát đĩa

+ Máy chiếu bóng

Câu 14 trang 26 SBT Lịch sử 10: Quan sát hình 8, hãy

- Cho biết hình ảnh phản ánh điều gì?

- Trình bày suy nghĩ của em khi quan sát hình ảnh đó.

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

 - Hình ảnh phản ánh tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đối với xã hội. Đó là sự hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tự bản là tự sản và vô sản. Giai cấp tư sản bóc lột kiệt sức lao động của giai cấp vô sản.

 - Suy nghĩ: giai cấp tư sản giàu có, sung sướng nhờ sự bóc lột sức lao động của giai cấp vô sản; giai cấp vô sản bị bóc lột sống khổ cực; mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản xuất hiện và ngày càng gay gắt,...

Bài giảng Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây

Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại

Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

1.1. Bối cảnh lịch sử

- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian: cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, bắt đầu từ nước Anh, sau đó nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước Âu - Mĩ…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh:

+ Tác động từ các cuộc phát kiến địa lí (thế kỉ XV - XVI) đã thúc đẩy kinh tế công - thương nghiệp phát triển, thị trường mở rộng

+ Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản

+ Nông dân mất đất, trở thành lao động tự do, để có thể nuôi sống bản thân và gia đình, họ buộc phải tới làm thuê tại các nhà máy, công xưởng…

+ Những cải tiến, tiến bộ về kĩ thuật trong các công trường thủ công.

1.2. Những thành tựu cơ bản

- 1769, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước đơn hướng. Đến năm 1782, ông chế tạo thành công chiếc máy hơi nước song hướng. Sau khi ra đời, máy hơi nước của Giêm Oát nhanh chóng được đưa vào sử dụng rộng rãi trong sản xuất.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Máy hơi nước

- Động cơ đốt trong ra đời, tiêu biểu là các phát minh của: Giôn Bác-bơ (năm 1791), Thô-mát Mít (1794), Giôn Ste-phen (1789)… Động cơ đốt trong nhanh chóng thúc đẩy cơ giới sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động.

- Đầu thế kỉ XX, xe lửa và tàu thủy chạy bằng hơi nước ra đời. Tiêu biểu là: đầu màu xe lửa do Xti-phen-xơn chế tạo (năm 1814); tàu thủy Phơn-tơn..

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước

2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai

2.1. Bối cảnh lịch sử

- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được tiến hành ở: Mỹ, Anh, Pháp, Đức… vào nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra trong bối cảnh:

+ Tiền đề từ những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

+ Các nước Âu - Mĩ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản

+ Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền

+ Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt trình độ cao

2.2. Những thành tựu cơ bản

- Thành tựu trong lĩnh vực công nghiệp:

+ Phát minh về điện của các nhà bác học như Ghê-oóc Xi-môn Ôm (1789 - 1854) người Đức, Mai-cơn Pha-ra-đây (1791 - 1867) người Anh, Giêm Pre-xcốt Giun (1818 - 1889) người Anh, E.K.Len-xơ (1804 - 1865) người Nga,...

+ Năm 1879, Thô-mát E-đi-xơn phát minh ra bóng đèn điện

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Ê-đi-xơn phát minh ra bóng đèn

+ Năm 1891, kĩ sư người Nga là Đô-rô-vôn-xki đã chế tạo thành công máy phát điện và động cơ điện xoay chiều.

+ Động cơ đốt trong và kĩ thuật luyện kim được cải tiến.

+ Công nghiệp hoá học ra đời

- Thành tựu trong lĩnh vực thông tin liên lạc: phát minh ra máy điện tín

- Thành tựu trong lĩnh vực giao thông vận tải:

+ Phát minh và sản xuất ô tô, máy bay

+ Dầu đi-e-zen trở thành nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới

3. Ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai

3.1. Ý nghĩa

- Làm thay đổi diện mạo các nước tư bản; giúp năng suất lao động của con người tăng lên gấp nhiều lần so với lao động thủ công; tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn

- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thay thế lao động tay chân của con người bằng lao động của máy móc, chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.

- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã chuyển nền sản xuất từ cơ khí hoá sang điện khi hoá, làm thay đổi căn bản nên sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.

- Cách mạng công nghiệp cũng góp phần thúc đẩy những chuyển biển mạnh mẽ trong các ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải.

3.2. Tác động

a. Đối với xã hội

- Hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là: tư sản và vô sản hình thành.

- Sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp vô sản làm xuất hiện mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội tư bản. Đó chính là nguyên nhân sâu xa dần đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Giai cấp tư sản bóc lột giai cấp vô sản (minh họa)

- Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân, điển hình là các thành phố Luân Đôn, Pa-ri, Béc-lin, Niu Y-ooc,...

b. Đối với văn hóa

- Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa toàn cầu

- Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian

- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người

- Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá