Giải SBT Toán 11 trang 10 Tập 2 Kết nối tri thức

339

Với lời giải SBT Toán 11 trang 10 Tập 2 chi tiết trong Bài 19: Lôgarit sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 19: Lôgarit

Bài 6.11 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log2164 ; b) log 1 000;

c) log51 250 − log510; d) 4log23 .

Lời giải:

a) log2164=log226=6 .

b) log 1 000 = log 103 = 3.

c) log51250log510=log5125010=log5125=log553=3 .

d) 4log23=2log232=32=9 .

Bài 6.12 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Chứng minh rằng:

a) logax+x21+logaxx21=0 ;

b) ln (1 + e2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Lời giải:

a) Ta có logax+x21+logaxx21

=logax+x21xx21

=logax2x21=loga1=0

Vậy logax+x21+logaxx21=0 .

b) Ta có ln (1 + e2x) = ln [e2x(1 + e−2x)] = ln e2x + ln (1 + e−2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Vậy ln (1 + e2x) = 2x + ln (1 + e−2x).

Bài 6.13 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Biết log23 1,585. Hãy tính:

a) log2 48; b) log4 27.

Lời giải:

a) log2 48 = log2 (24×3) = log2 24 + log2 3

= 4 + log2 3 4 + 1,585 = 5,585.

b)

log427=log227log24=log233log222=3log232=32log23321,585=2,3775

Bài 6.14 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Đặt a = log3 5, b = log4 5. Hãy biểu diễn log15 10 theo a và b.

Lời giải:

Ta có log1510=log510log515=log525log53.5=log52+log55log53+log55=log52+1log53+1

a = log3 5 nên log53=1a và b = log4 5 nên log54=1b2log52=1b hay log52=12b

Do đó log1510=log52+1log53+1=12b+11a+1=1+2ba2ba+1 .

Bài 6.15 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm log49 32, biết log2 14 = a.

Lời giải:

log4932=log232log249=log225log272=52log27

Mà log2 14 = log2 (2.7) = log2 2 + log2 7 = 1 + log2 7 = a. Do đó log2 7 = a – 1.

Vậy log4932=52a1 .

Bài 6.16 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: So sánh các số sau:

a) log3 4 và log413; b) 2log633log612.

Lời giải:

a) Ta có log3 4 > log3 3 = 1; log413<log44=1 nên log413<log34.

b) Có 2log63=3log62

(do log22log63=log23log62log63log22=log62log23log23=log63log62)

log62>log612 nên 3log62>3log612hay 2log63>3log612 .

Bài 6.17 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Biết rằng số chữ số của một số nguyên dương N viết trong hệ thập phân được cho bởi công thức [log N] + 1, ở đó [log N] là phần nguyên của số thực dương logN. Tìm số các chữ số của 22 023 khi viết trong hệ thập phân.

Lời giải:

Có N = 22 023

Số chữ số của N = 22 023 là: [log 22 023] + 1 = [2 023.log 2] + 1 = 609.

Vậy số các chữ số của 22 023 là 609.

Bài 6.18 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Khi gửi tiết kiệm P (đồng) theo thể thức trả lãi kép định kì với lãi suất mỗi kì là r (r cho dưới dạng số thập phân) thì số tiền A (cả vốn lẫn lãi) nhận được sau t kì gửi là A = P(1 + r)t (đồng). Tính thời gian gửi tiết kiệm cần thiết để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Lời giải:

Để số tiền tăng gấp đôi tức là A = 2P

Thời gian gửi tiết kiệm để số tiền ban đầu tăng gấp đôi là: 2P = P(1 + r)t 2 = (1 + r)t t = log1 + r 2 (năm).

Vậy cần log1 + r 2 năm gửi tiết kiệm để số tiền ban đầu tăng gấp đôi.

Đánh giá

0

0 đánh giá