Giải SBT Toán 11 trang 89 Tập 1 Kết nối tri thức

176

Với lời giải SBT Toán 11 trang 89 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 5 trang 87 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 5 trang 87

Bài 5.40 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Cho phương trình x7 + x5 = 1. Mệnh đề đúng là

A. Phương trình có nghiệm âm.

B. Phương trình có nghiệm trong khoảng (0; 1).

C. Phương trình có nghiệm trong khoảng (1; 2).

D. Phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số f(x) = x7 + x5 – 1.

Đây là hàm đa thức nên nó liên tục trên ℝ.

Do đó, hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0; 1] và [1; 2].

Ta có f(0) = 07 + 05 – 1 = – 1 < 0; f(1) = 17 + 15 – 1 = 1 > 0 và f(2) = 27 + 25 – 1 > 0.

Suy ra f(0) . f(1) < 0.

Do vậy tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (0; 1) sao cho f(c) = 0.

Từ đó suy ra f(x) = 0 hay phương trình x7 + x5 = 1 có nghiệm trong khoảng (0; 1).

Tự luận

Bài 5.41 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) thỏa mãn |un| ≤ 1. Tính limn+unn+1 .

Lời giải:

Đặt vn=unn+1 , ta có vn=unn+11n+1 .

 1n+10 khi n → + ∞.

Khi đó limn+vn=0 . Vậy limn+unn+1=0 .

Bài 5.42 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm giới hạn của dãy số (un) với un=n1+2+...+n2n2+3 .

Lời giải:

Vì 1, 2, ..., n là một cấp số cộng gồm n số hạng với u1 = 1 và công sai d = 1.

Do đó 1 + 2 + ... + n = nn+12 .

Ta có un=n1+2+...+n2n2+3=nnn+122n2+3=nnn+122n2+3 .

Vậy limn+un=limn+nnn+122n2+3=limn+1+1n22+3n2=122 .

Bài 5.43 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:

a) − 0,(31);

b) 2,(121).

Lời giải:

a) Ta có − 0,(31) = – (0,31 + 0,0031 + ... + 0,00...31 + ...)

=31100+311002+...+31100n+...

=3110011100=3199 .

b) Ta có 2,(121) = 2 + 0,121 + 0,000121 + ... + 0,000...121 + ...

=2+1211000+12110002+...+1211000n+...

=2+1211000111000=2+121999=2119999 .

Bài 5.44 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hình vuông H1 có cạnh bằng a. Chia mỗi cạnh của hình vuông này thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông H2. Lặp lại cách làm như trên với hình vuông H2 để được hình vuông H3. Tiếp tục quá trình trên ta nhận được dãy hình vuông H1, H2, H3, ..., Hn, ... Gọi sn là diện tích của hình vuông Hn.

Cho hình vuông H1 có cạnh bằng a. Chia mỗi cạnh của hình vuông này thành bốn phần bằng nhau

a) Tính sn.

b) Tính tổng T = s1 + s2 + ... + sn + ...

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Pythagore, ta có cạnh của hình vuông H2 

a2=a42+3a42=a58.

Khi đó diện tích của hình vuông H2  s2=a582=58a2 .

Mà diện tích của hình vuông H1 là s1 = a2.

Do đó, s2=58a2=58s1 .

Lí luận tương tự, ta có s3=58s2,....,sn=58sn1=58n1a2 .

b) Ta có T = s1 + s2 + ... + sn + ... =a21+58+582+...+58n1+... .

 1,58,582,...,58n1,... là cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 1 và công bội q = 58 nên

1+58+582+...+58n1+...=1158=83.

Vậy T=8a23 .

Bài 5.45 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm a là số thực thỏa mãn limx+2x2+1x2+2x+3+a2+3a=0 .

Lời giải:

Ta có limx+2x2+1x2+2x+3+a2+3a=limx+2+1x21+2x+3x2+a2+3a = 2 + a2 + 3a.

Để limx+2x2+1x2+2x+3+a2+3a=0 thì 2 + a2 + 3a = 0.

Giải phương trình bậc hai a2 + 3a + 2 = 0 ta được a = – 1 và a = – 2.

Vậy a ∈ {– 1; – 2} thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 5.46 trang 89 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) limxxx+12x15x3+x+7 ;

b) limxx312x5 ;

c) limx+x3+x2+13x .

Lời giải:

a)limxxx+12x15x3+x+7=limxx31+1x21xx35+1x2+7x3

=limx1+1x21x5+1x2+7x3=25.

b)limxx312x5=limxx311x3x52x51

=limxx811x32x51=.

c)limx+x3+x2+13x

=limx+x3+x2+1x3x3+x2+123+xx3+x2+13+x2

=limx+x2+1x3+x2+123+xx3+x2+13+x2

=limx+1+1x21+1x+1x323+1+1x+1x33+1=13

Đánh giá

0

0 đánh giá