Giải Toán 8 trang 37 Tập 2 Cánh diều

773

Với lời giải Toán 8 trang 37 Tập 2 chi tiết Bài tập cuối chương 6 trang 37 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 6 trang 37

Bài 1 trang 37 Toán 8 Tập 2: Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8, bạn Thảo đọc những văn bản truyện sau: Tôi đi học (Thanh Tịnh); Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam); Lão Hạc (Nam Cao); Người thầy đầu tiên (Chingiz Aitmatov); Tắt đèn (Ngô Tất Tố); Don Quixote (Miguel de Cervantes); Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng); Cái kính (Aziz Nesin).

Hãy phân nhóm những văn bản truyện nêu trên theo những tiêu chí sau:

Truyện ngắn

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Tiểu thuyết

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Truyện lịch sử

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Truyện cười

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Lời giải:

Ta phân nhóm những văn bản truyện nêu trên như sau:

Truyện ngắn

Tôi đi học (Thanh Tịnh); Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam); Lão Hạc (Nam Cao); Người thầy đầu tiên (Chingiz Aitmatov)

Tiểu thuyết

Tắt đèn (Ngô Tất Tố); Don Quixote (Miguel de Cervantes)

Truyện lịch sử

Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng)

Truyện cười

Cái kính (Aziz Nesin)

Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 2: Biểu đồ cột kép trong Hình 39 biểu diễn số lượng học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam trong các năm học 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020.

Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) Lập bảng thống kê số lượng học sinh THCS và THPT của Việt Nam trong các năm học đó (đơn vị: triệu học sinh) theo mẫu sau:

Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

b) Lập bảng thống kê tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười):

Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

c) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 12.

Lời giải:

a) Từ biểu đồ cột kép ở Hình 39, ta có bảng thống kê số lượng học sinh THCS và THPT của Việt Nam trong các năm học đó như sau:

Năm học

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

2019 – 2020

Số học sinh THCS

(triệu học sinh)

5,4

5,5

5,6

5,9

Số học sinh THPT

(triệu học sinh)

2,5

2,6

2,6

2,7

b) Tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam:

⦁ trong năm học 2016 – 2017 là: 5,42,5=2,162,2;

⦁ trong năm học 2017 – 2018 là: 5,52,6=2,115384615...2,1;

⦁ trong năm học 2018 – 2019 là: 5,62,6=2,153846154...2,2;

⦁ trong năm học 2019 – 2020 là: 5,92,7=2,185185185...2,2.

Ta có bảng thống kê tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam trong các năm học đó như sau:

Năm học

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

2019 – 2020

Tỉ số của số học sinh THCS và số học sinh THPT

2,2

2,1

2,2

2,2

c) Ta có nhận xét sau: Tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Namổn định qua các năm học 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020.

Đánh giá

0

0 đánh giá