Giải Toán 8 trang 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo

1 K

Với lời giải Toán 8 trang 9 Tập 2 chi tiết trong Bài 1: Khái niệm hàm số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 1: Khái niệm hàm số

Bài 1 trang 9 Toán 8 Tập 2: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng sau. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không.

Giải thích.

a)

x

0

1

2

3

4

5

6

7

y

1

2

3

4

5

6

7

8

 

b)

Bài 1 trang 9 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Dựa vào bảng, ta thấy với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y là hàm số của đại lượng x.

b) Dựa vào bảng, ta thấy tồn tại một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y không là hàm số của đại lượng x.

Ví dụ: Khi x = 2 thì y = 12  hoặc y = 13 .

Bài 2 trang 9 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = 3x.

a) Tính f(1); f(−2); f13 .

b) Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x lần lượt nhận các giá trị: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3.

Lời giải:

a) Ta có:

• f(1) = 3.1 = 3;

• f(−2) = 3.(−2) = −6;

• f13=3.13=1 .

b) Ta có f(−3) = 3.(−3) = −9; f(−1) = 3.(−1) = −3;

f(0) = 3.0 = 0; f(2) = 3.2 = 6; f(3) = 3.3 = 9.

Từ đó ta có bảng sau:

x

−3

−2

−1

0

1

2

3

y = 3x

−9

−6

−3

0

3

6

9

 

Bài 3 trang 9 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = x2 + 4. Tính f(−3); f(−2); f(−1); f(0); f(1).

Lời giải:

• f(−3) = (−3)2 + 4 = 9 + 4 = 13;+

• f(−2) = (−2)2 + 4 = 4 + 4 = 8;

• f(−1) = (−1)+ 4 = 5;

• f(0) = 0 + 4 = 4;

• f(1) = 1 + 4 = 5.

Vậy f(−3) = 13f(−2) = 8f(−1) = 5f(0) = 4f(1) = 5.

Bài 4 trang 9 Toán 8 Tập 2: Khối lượng m (g) của một thanh sắt có khối lượng riêng là 7,8 kg/dm3 tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo công thức m = 7,8V. Đại lượng m có phải là hàm số của đại lượng V không? Nếu có, tính m(10); m(20); m(30); m(40); m(50).

Lời giải:

Đại lượng m là hàm số của đại lượng V vì với mỗi một giá trị của V ta luôn chỉ xác định được một giá trị của m.

Ta có: m = 7,8V

m(10) = 7,8.10 = 78;

m(20) = 7,8.20 = 156;

m(40) = 7,8.40 = 312;

m(50) = 7,8.50 = 390.

Bài 5 trang 9 Toán 8 Tập 2: Thời gian t(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đương 20km tỉ lệ nghịch với tốc độ v (km/h) của nó theo công thức t=20v . Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.

Lời giải:

• Với v = 10 ta có t=2010=2 ;

• Với v = 20 ta có t=2020=1 ;

• Với v = 40 ta có t=2040=0,5 ;

• Với v = 80 ta có t=2080=0,25 .

Khi đó, ta có bảng sau:

v (km/h)

10

20

40

80

t (giờ)

2

1

0,5

0,25

Đánh giá

0

0 đánh giá