Nội dung bài viết
Với lời giải Toán 8 trang 35 Tập 1 chi tiết trong Bài 6: Cộng, trừ phân thức sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Bài 1 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
a) a−1a+1+3−aa+1
b) ba−b+ab−a
c) (a+b)2ab−(a−b)2ab
Lời giải:
a) a−1a+1+3−aa+1=a−1+3−aa+1=2a+1
b) ba−b+ab−a
=ba−b+a−(a−b)=ba−b−aa−b
=b−aa−b=−(a−b)a−b=−1
c) (a+b)2ab−(a−b)2ab
=(a+b)2−(a−b)2ab
=(a+b+a−b).[(a+b)−(a−b)]ab
=2a.(a+b−a+b)ab
=2a.2bab=4
Bài 2 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
a) 12a+23b
b) x−1x+1−x+1x−1
c) x+yxy−y+zyz
d) 2x−3−12x2−9
e) 1x−2+2x2−4x+4
Lời giải:
a) 12a+23b=3b2a.3b+2.2a3b.2a=3b+4a6ab
b) x−1x+1−x+1x−1
=(x−1)2(x+1)(x−1)−(x+1)2(x+1)(x−1)
=x2−2x+1−(x2+2x+1)(x+1)(x−1)
=x2−2x+1−x2−2x−1(x+1)(x−1)
=−4x(x+1)(x−1);
c) x+yxy−y+zyz
=(x+y)zxyz−(y+z)xxyz
=xz+yz−(xy+xz)xyz
=xz+yz−xy−xzxyz
=yz−xyxyz=y(z−x)xyz=z−xxz
d) 2x−3−12x2−9
=2x−3−12(x−3)(x+3)
=2(x+3)(x−3)(x+3)−12(x−3)(x+3)
=2x+6−12(x−3)(x+3)=2x−6(x−3)(x+3)
=2(x−3)(x−3)(x+3)=2x+3
e) 1x−2+2x2−4x+4
=1x−2+2(x−2)2
=x−2(x−2)2+2(x−2)2
=x−2+2(x−2)2=x(x−2)2
Bài 3 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) x+2x−1−x−3x−1+x−41−x
b) 1x+5−1x−5+2xx2−25
c) x+2y2x+y−y
Lời giải:
a) x+2x−1−x−3x−1+x−41−x
=x+2−(x−3)x−1+x−4−(x−1)
=x+2−x+3x−1−x−4x−1
=5−(x−4)x−1=5−x+4x−1=9−xx−1
b) 1x+5−1x−5+2xx2−25
=1x+5−1x−5+2x(x+5)(x−5)
=x−5(x+5)(x−5)−x+5(x+5)(x−5)+2x(x+5)(x−5)
=x−5−(x+5)+2x(x+5)(x−5)
=x−5−x−5+2x(x+5)(x−5)
=2x−10(x+5)(x−5)
=2(x−5)(x+5)(x−5)=2x+5
c) x+2y2x+y−y
=x−y+2y2x+y
=(x−y)(x+y)x+y+2y2x+y
=x2−y2+2y2x+y=x2+y2x+y
Lời giải:
Thời gian xe khách đi từ thành phố A đến thành phố B là: 450x (giờ).
Thời gian xe tải đi từ thành phố A đến thành phố B là: 450y (giờ).
Vì x > y nên xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải hay xe tải đi mất thời gian nhiều hơn xe khách.
Do đó nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải số giờ là:
450y−450x=450xxy−450yxy=450x−450yxy (giờ).
a) Tính chiều cao của các hình hộp chữ nhật. Biểu thị chúng bằng các phân thức cùng mẫu số.
b) Tính tổng chiều cao của hình A và C, chênh lệch chiều cao của hình A và B.
Lời giải:
a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là: xz (cm2).
Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: axz (cm).
Diện tích đáy của hình hộ chữ nhật B là: yz (cm2).
Chiều cao của hình hộp chữ nhật B là: byz (cm).
Do hình B và C có các kích thước giống nhau nên chiều cao của hình hộp chữ nhật C là byz (cm).
Biểu thị các phân thức axz và byz bằng các phân thức cùng mẫu số như sau: axz=ayxyz;byz=bxxyz.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật A, B và C lần lượt là ayxyz (cm); bxxyz (cm) và bxxyz (cm).
b) Tổng chiều cao của hình A và C là: ayxyz+bxxyz=ay+bxxyz (cm).
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: ayxyz−bxxyz=ay−bxxyz (cm).
Video bài giảng Toán 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 32 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:...
Khám phá 2 trang 32 Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức A=a+bab và B=a−ba2...
Thực hành 2 trang 34 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:...
Thực hành 3 trang 34 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính xx+y+2xyx2−y2−yx+y...
Bài 1 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:...
Bài 2 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:...
Bài 3 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: