Với giải sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch Sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài tập 1 trang 44, 45 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 9 dưới đây.
Câu 1 trang 44 SBT Lịch sử 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).
B. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939).
C. Nửa sau thế kỉ XX.
D. Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Những tiến bộ của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX.
B. Cuộc đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hoá thạch.
D. Xu thế toàn cầu hoá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Máy tính, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.
B. Máy bay, máy tính, internet, vệ tinh nhân tạo.
C. Máy tính, rô-bốt, internet, trí tuệ nhân tạo.
D. Tên lửa, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 4 trang 44 SBT Lịch sử 10: Máy tính cá nhân đầu tiên do ai phát minh?
A. Stíp Gióp.
B. Bin Gết.
C. Pôn A-len và Bin Gết.
D. Prét-po Éc-co.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 5 trang 44 SBT Lịch sử 10: Máy tính Mác-xin-tốt là của hãng nào?
A. Mai-cờ-rô-bốp.
B. Áp-pồ.
C. Lê-nô-vô.
D. Sam-sung.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 6 trang 45 SBT Lịch sử 10: Ai là người đã phát minh ra mạng lưới toàn cầu?
A. Stíp Gióp.
B. Tim Béc-nơ.
C. Giôn Su-li-van.
D. Bin Gết.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 7 trang 45 SBT Lịch sử 10: Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là ai?
A. U. Ga-ga-rin.
B. Neo Am-strong.
C. Phạm Tuân.
D. Bu A-din.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 45 SBT Lịch sử 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).
B. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).
C. Từ khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).
D. Từ đầu thế kỉ XXI.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Dữ liệu lớn.
C. Internet
D. Điện toán đám mây.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên nhanh chóng và thuận tiện.
B. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại phát sinh các vấn đề bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ.
C. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại thúc đẩy quá trình xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
D. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm gia tăng nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Trả lời:
- Những câu đúng: A, B, D.
- Câu sai: C.
Bài tập 3 trang 45, 46, 47, 48 SBT Lịch sử 10: Ghép nối hình ảnh với ô chữ sao cho đúng.
3.1. Ghép các hình ảnh ở bên trái với ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.
3.2. Ghép thành tựu ở bên trái với mốc thời gian phù hợp ở bên phải.
|
|
Trả lời:
* Phần 3.1 Ghép
-1 (cách mạng công nghiệp lần thứ 3) - Hình 1, 3, 5;
- 2 (cách mạng công nghiệp lần thứ 4) - Hình 2, 4, 6.
* Phần 3.2 Ghép
Hình 1 - b; Hình 2 - a;
Hình 3 - d Hình 4 - C;
Hình 5 - g; Hình 6 - e.
STT |
Tên thành tựu |
Tên tác giả |
Thời điểm ra đời |
Quốc gia xuất hiện đầu tiên |
Lĩnh vực |
Ý nghĩa |
1 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
… |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
STT |
Tên thành tựu |
Tên tác giả |
Thời điểm |
Quốc gia |
Lĩnh vực |
Ý nghĩa |
1 |
Máy tính điện tử |
- Giôn Mau li - Prep-pơ Éc-cơ |
1946 |
Mỹ |
Kĩ thuật |
Là công cụ làm việc hữu hiệu, phục vụ đắc lực cho cuộc sống của con người |
2 |
Rô-bốt Asimo |
Trung tâm nghiên cứu kĩ thuật cơ bản Waco của tập đoàn Honda. |
2000 |
Nhật Bản |
Tự động hóa |
Phục vụ cuộc sống của con người (làm việc nhà; chăm sóc người cao tuổi; thăm dò ở những vùng nguy hiểm…) |
3 |
Mạng lưới toàn cầu (world wide web) |
Tim Béc-nơ |
1990 |
Anh |
Công nghệ thông tin |
- Là một không gian thông tin toàn cầu, nơi con người có thể truy cập để đọc, viết thông tin qua các thiết bị kết nối mạng Internet |
4 |
Wifi |
Nhóm các nhà khoa học và công nghệ do Giôn Su-li-van đứng đầu |
1996 |
Mỹ |
Công nghệ thông tin |
- Là công nghệ giao tiếp không dây cho phép các thiết bị điện tử, như máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc điện thoại di động, v.v., được kết nối với internet, sử dụng tần số vô tuyến hoặc hồng ngoại để truyền thông tin. |
Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
Trả lời:
Phát biểu ý kiến: đồng ý với ý kiến của Clau-xơ Sơ-goát
* Chứng minh:
- Cách mạng công nghiệp đầu tiên sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hóa sản xuất
+ Trước khi cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra, con người chủ yếu lao động dựa vào sức mạnh của cơ bắp (lao động thủ công); hoặc sử dụng một số loại máy móc chạy bằng năng lượng gió (cối xay gió…) và nước. Tuy vậy, do còn nhiều hạn chế, nên năng suất lao động của con người chưa cao; khối lượng sản phẩm sản xuất ra chưa nhiều và các loại nặng lượng gió, nước ở thời điểm này vẫn chưa thể tạo ra sự chuyển biến căn bản trong đời sống sản xuất.
+ Cuối thế kỉ XVIII, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… sau đó, máy hơi nước nhanh chóng được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau, như: sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải… Lúc này, các loại máy móc đã thay thế sức lao động chân tay của con người, giúp nền sản xuất có sự chuyển biến mạnh mẽ từ: sản xuất thủ công sang cơ khí hóa
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản xuất hàng loạt
+ Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống.
+ Điện năng đã được ứng rộng rãi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, đưa nền của con người từ cơ giới hóa chuyển sang điện khí hóa.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất
+ Năm 1946, máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ, chạy bằng điện tử chân không, Sự ra đời của máy tính điện tử đã dẫn đến tự động hoá trong quá trình sản xuất. Máy tự động và hệ thống máy tự động không chỉ làm việc” thay con người, mà còn có thể “nghĩ” thay con người. Đển những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề đã được điều khiển bằng máy tính.
+ Cùng với sự ra đời và phát triển của internet, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu. Từ đây, máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và có khả năng liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.
+ Các thiết bị điện tử (thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và mạch điện tử) được chế tạo… đã trực tiếp làm tăng năng xuất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm…
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang làm mờ ranh giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học
+ Thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là: kĩ thuật số (với 3 yếu tố cốt lõi là: trí tuệ nhân tạo; Internet kết nối vạn vật; dữ liệu lớn); công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành… Tuy vậy, ranh giới giới giữa các lĩnh vực này ngày càng bị xóa mờ. Ví dụ:
+ Xe tự lái là thành tựu trên lĩnh vực vật lí nhưng cũng đồng thời được ứng dụng trí tuệ thông minh (AI).
+ Trí tuệ nhân tạo (AI) cũng được ứng dụng trong việc giải mã gen (thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học).
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên mang tính tham khảo
Trả lời:
* Thành tựu: mạng Internet
* Tác động:
- Tích cực:
+ Truy cập internet giúp cho việc tìm kiếm thông tin rất nhanh chóng, tiện lợi;
+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet;
+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện…
- Tiêu cực:
+ Nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân;
+ Giảm sự tương tác trực tiếp giữa mọi người;
+ Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh có kết nối Internet, như: máy tính, điện thoại…
+ Con người dễ trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo hoặc bạo lực mạng.
+ Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại)
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
I. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
a) Bối cảnh lịch sử
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (còn được gọi là Cách mạng kĩ thuật số), diễn ra trong khoảng nửa sau thế kỉ XX.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời trên cơ sở:
+ Kế thừa những bước tiến của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX.
+ Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh (Đức)
Nhà bác học An-be Anh-xtanh
+ Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang đã thúc đẩy chính phủ các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, hoạt động sáng chế để chế tạo ra nhiều loại vũ khí và phương tiện chiến tranh tối tân, hiện đại.
+ Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hoá thạch (dầu mỏ, than đá,...), thách thức về bùng nổ và già hoá dân số, nhu cầu lớn về nguyên vật liệu cho sản xuất đã đặt ra yêu cầu phải tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới thay thế, cũng như phát triển các ngành sử dụng ít năng lượng.
b) Những thành tựu cơ bản
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tạo ra nhiều phát minh lớn về công cụ sản xuất như: máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động, người máy; internet, công nghệ thông tin; những vật liệu mới, nguồn năng lượng mới,...
- Thành tựu quan trọng đầu tiên của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của máy tính.
- Tự động hoá và công nghệ rô-bốt ra đời đã giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công nghiệp
- Sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện một cách dễ dàng, hiệu quả hơn.
- Sự ra đời của mạng kết nối internet không dây là một bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn gắn với thành tựu trong công cuộc chinh phục vũ trụ của hai cường quốc là Mỹ và Liên Xô.
Con người đặt chân lên Mặt Trăng
II. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Bối cảnh lịch sử
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) bắt đầu từ những năm đầu tiên của thế kỉ XXI và vẫn đang tiếp diễn.
- Cuộc Cách mạng 4.0 diễn ra trong bối cảnh:
+ Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
+ Thừa hưởng thành tựu của Cách mạng Công nghiệp lần thứ ba, trong đó quan trọng nhất là thành tựu trong lĩnh vực công nghệ kĩ thuật số, khi internet ngày càng phổ biến, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng rãi hơn trong nhiều lĩnh vực.
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra mạnh mẽ tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là những nước phát triển.
b) Những thành tựu cơ bản
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn liền với những đột phá công nghệ trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI), internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây, dữ liệu lớn (Big Data), công nghệ in 3D, tự động hoá, vật liệu mới, Công nghệ gen, công nghệ na-nô,...
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vừa mới bắt đầu, nhưng hứa hẹn sẽ tạo ra những thay đổi lớn lao trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội của thế kỉ XXI.
Rô-bốt Xô-phi-a
III. Ý nghĩa và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
a) Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế
- Giúp cho việc mở rộng và đa dạng hoá các hình thức sản xuất và quản lí.
- Con người có thể tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ,... do đó có thể hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.
- Giúp tăng năng suất lao động gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm,...
- Thương mại điện tử ra đời đã giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn, mua sắm hàng hoá, dịch vụ bằng hình thức trực tuyến. Thông qua thương mại điện tử, người tiêu dùng tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu.
- Thúc đẩy quá trình khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới,...
b) Tác động về xã hội, văn hóa
* Về xã hội
- Tác động tích cực:
+ Giải phóng sức lao động của con người, đặc beietj là trong những công việc nguy hiểm, môi trường độc hại.
+ Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động, số lượng người có kĩ năng và trình độ chuyên môn hóa ngày càng tăng
+ Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa, tiết kiệm thời gian…
- Tác động tiêu cực:
+ Khiến nhiều người lao động phải đối diện với nguy cơ mất việc làm
+ Gây ra sự phân hóa trong xã hội, nới rộng khoảng cách giàu - nghèo
+ Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh; ít quan tâm đến các mối quan hệ gia đình, xã hội
Con người dần bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh
* Về văn hóa
- Tác động tích cực:
+ Việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện và nhanh chóng
+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet, rất thuận tiện, nhanh chóng
+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện
Thương mại điện tử giúp việc trao đổi, mua bán dễ dàng hơn
- Tác động tiêu cực:
+ Phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ
+ Làm gia tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại; xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.