Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Lesson six trang 93 | Family and Friends

404

Với giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Lesson six trang 93 sách Family and Friends (Chân trời sáng tạo) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh lớp 4 Unit 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Lesson six trang 93

Listening

1 (trang 93 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Listen and write T (true) or F (false). (Nghe và viết T (đúng) hoặc F (sai).)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Lesson 6 | Family and Friends 4 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Nội dung bài nghe: 

1. Our school play was on Monday.

2. Our play was about food.

3. I was a cat in the play. My costume was brown and with ears. 

4. Xuan and Lan were horses in the play. Xuan was a brown horse, Lan was a white horse. 

5. My family were very happy. Thank you teacher, our play was fun! 

Hướng dẫn dịch:

1. Vở kịch của chúng tớ diễn ra vào thứ Hai.

2. Vở kịch của chúng tớ có nội dung về đồ ăn.

3. Tớ đóng vai một chú mèo trong vở kịch. Trang phục của tớ màu nâu và cả một đôi tai.

4. Xuân và Lan đóng vai những chú ngựa trong vở kịch. Xuân đóng vai một chú ngựa màu nâu, Lan đóng vai một chú ngựa màu trắng.

5. Gia đình tớ đã rất vui vẻ. Cảm ơn thầy/ cô giáo, vở kịch của chúng tớ rất thú vị.

Speaking

2 (trang 93 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Look and say. (Nhìn và nói.)

Tiếng Anh lớp 4 Unit 12 Lesson 6 | Family and Friends 4 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. Look at Lan. She was a lion. Her costume was orange.

2. Look at Mai and Minh. They were giraffes. Their costumes were brown.

3. Look at Linh and Giang. They were birds. Their costumes were green and purple.

4. Look at Nam. He was a fish. His costume was blue and yellow.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn Lan kìa. Bạn ấy đóng vai một con sư tử. Trang phục của bạn ấy màu cam.

2. Nhìn Mai và Minh kìa. Họ đóng vai hươu cao cổ. Trang phục của họ có màu nâu.

3. Nhìn Linh và Giang kìa. Họ đóng vai những chú chim. Trang phục của họ có màu xanh lá cây và tím.

4. Nhìn Nam kìa. Cậu ấy đóng vai một con cá. Trang phục của cậu ấy có màu xanh lam và vàng.

3 (trang 93 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Talk about where you were yesterday. (Kể về ngày hôm qua bạn ở đâu.)

Gợi ý:

I was at the park. I wasn't at home. 

I was at school. I wasn't at home. 

Hướng dẫn dịch:

Tớ đã ở công viên. Tớ đã không ở nhà.

Tớ đã ở trường. Tớ đã không ở nhà.

Writing: An article for yout English corner

4 (trang 93 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Write an article about where you were last weekend. (Viết một bài viết kể về việc bạn đã ở đâu vào cuối tuần trước.)

Gợi ý:

Last Saturday, I was at soccer class with my friends. It was at the park. It was fun.

Last Sunday, I was at my friend's house. It was next to the park. 

Hướng dẫn dịch:

Thứ Bảy tuần trước. Tớ đã ở lớp bóng đá với các bạn mình. Lớp học diễn ra ở công viên. Nó rất vui.

Chủ Nhật tuần trước, tớ đã ở nhà bạn của mình. Nó ở cạnh công viên.

Đánh giá

0

0 đánh giá