Với giải Bài 13.3 trang 41 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 13: Khối lượng riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 13: Khối lượng riêng
Bài 13.3 trang 41 Sách bài tập KHTN 8: Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu.
Vật liệu |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Nylon |
1,2 |
Đá hoa cương |
2,6 |
Gỗ tốt |
0,8 |
Đồng |
8,9 |
Chì |
11,3 |
Vàng |
19,3 |
Bạc |
10,5 |
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn.
b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì.
Lời giải:
a) Gỗ tốt; nylon; đá hoa cương; đồng; bạc; chì; vàng.
b) mđồng = Dđồng . Vđồng = 8 900 . 2 = 17 800 kg;
mchì = Dchì . Vchì = 11 300 . 2 = 22 600 kg.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13.2 trang 41 Sách bài tập KHTN 8: Đổi các giá trị khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị kg/m3...
Bài 13.3 trang 41 Sách bài tập KHTN 8: Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu...
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng
Bài 15: Áp suất trên một bề mặt