Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 15: Áp suất trên một bề mặt hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
A. Đi giầy cao gót và đứng cả hai chân.
B. Đi giầy cao gót và đứng co một chân.
C. Đi giầy đế bằng và đứng cả hai chân.
D. Đi giầy đế bằng và đứng co một chân.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Phương án B có áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất vì có diện tích bị ép là nhỏ nhất.
Bài 15.2 trang 43 Sách bài tập KHTN 8: Áp lực là
A. lực ép vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực song song với mặt bị ép.
C. lực kéo vuông góc với mặt bị kéo.
D. lực tác dụng của vật lên giá treo.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
Bài 15.3 trang 43 Sách bài tập KHTN 8: Chọn câu đúng.
A. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
C. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
B sai vì áp suất có đơn vị là N/m2, áp lực có đơn vị là N.
C sai vì áp suất là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của lực lên bề mặt bị ép.
D sai vì áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn.
A. 12 N/m2.
B. 3 N/m2.
C. 27 N/m2.
D. 0,33 N/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Áp suất gây ra là
A. 200 cm2.
B. 2 000 cm2.
C. 500 cm2.
D. 125 cm2.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Diện tích mặt bị ép là
Nếu đặt khối B lên trên một mặt của khối A thì áp suất của khối B tác dụng lên trên bề mặt của khối A là
A. 16p.
B. 12p.
C. 4p.
D. 8p.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Giả sử khối A có cạnh là a thì khối B có cạnh là 2a.
Thể tich khối A là a3 thì thể tích khối B là 8a3
Khối lượng của khối A là (kg)
Khối lượng của khối B là (kg)
Diện tích bề mặt bị ép ở cả 2 trường hợp khối A đặt lên khối B và khối B đặt lên khối A là như nhau, ta có S = a2 (m2)
Áp suất sinh ra khi đặt khối A lên khối B là
Áp suất sinh ra khi đặt khối B lên khối A là
Lời giải:
Khi đóng đinh ta cần áp suất lớn để đưa đinh ngập sâu vào vật cần đóng đinh, nên mũi đinh cần phải nhọn (diện tích bị ép nhỏ) để tăng áp suất.
Chân ghế nếu nhọn dẫn đến áp suất lớn làm lún, hỏng sàn nhà nên chân ghế không được làm nhọn.
Lời giải:
Áp lực tác dụng lên cánh cửa là F = p.S = 2 000 . 3,5 = 7 000 N.
a. Con voi đứng cả bốn chân trên mặt đất.
b. Con voi nhấc một chân lên khỏi mặt đất.
Lời giải:
Áp lực của con voi tác dụng lên bề mặt đất là F = P = 80 000 N
a. Áp suất của con voi gây ra khi đứng cả bốn chân là
.
b. Áp lực của con voi gây ra khi nhấc một chân lên khỏi mặt đất là
Lời giải:
Áp lực tác dụng lên sàn nhà là F = 650 + 150 = 800 N
Áp suất gây ra là
Lời giải:
Áp lực tác dụng lên các trường hợp là như nhau: F = P = 8,4 N.
Trường hợp đặt mặt hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm lên mặt sàn gây ra áp suất là .
Trường hợp đặt mặt hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 5 cm lên mặt sàn gây ra áp suất là .
Trường hợp đặt mặt hình hộp chữ nhật có kích thước 4 cm x 5 cm lên mặt sàn gây ra áp suất là .
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng
Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
Lý thuyết KHTN 8 Bài 13: Áp suất trên một bề mặt
I. Áp lực là gì?
- Học sinh đứng trên sân trường, ô tô trong bãi đỗ xe, bản ghế đặt trong lớp học, máy móc trong nhà xưởng... đều tác dụng lực ép cổ phương vuông góc với mặt sàn. Những lúc này anh đều ép cổ gọi là áp lực. ở phương vuông góc với
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
- Việc làm tăng, giảm áp suất có công dụng lớn trong đời sống con người. Dựa vào cách làm tăng, giảm áp suất người ta có thể chế tạo những dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng.
- Thí nghiệm
+ Chuẩn bị: Hai khối sắt giống nhau có dạng hình hộp chữ nhật; một khay nhựa hoặc thuỷ tinh trong suốt đựng bột mịn.
+ Tiến hành:
Bố trí thí nghiệm lần lượt theo Hình 15.2 a, b, c.
Quan sát độ lủn của khói sắt xuống bột mịn ứng với môi trường hợp a, b, c.
So sánh độ lớn của áp lực, diện tích bị ép, độ lún của khói sắt xuống bột mịn của trường hợp a với trường hợp b, của trường hợp a với trường hợp c.
- Công thức tính áp suất
+ Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: p = F/S.
+ Nếu đơn vị lực là niutơn (N), đơn vị diện tích là mét vuông (m) thì đơn vị của áp suất là niutơn trên mét vuông (N/m), còn gọi là paxcan, kí hiệu là Pa: 1 Pa = 1 N/m².
+ Ngoài ra người ta còn dùng một số đơn vị khác của áp suất như:
Atmôtphe (kí hiệu là atm): 1 atm = 1,013.10 Pa.
Milimét thuỷ ngân (kí hiệu là mmHg): 1 mmHg = 133,3 Pa.
Bar: 1 Bar = 10