Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
B. Ernest Rutherford.
C. Niels Bohr.
D. John Dalton.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dimitri. I. Mendeleev là nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay.
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bảng tuần hoàn hiện nay gồm có 7 chu kì.
A. khối lượng.
B. số proton.
C. tỉ trọng.
D. số neutron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, mà số đơn vị điện tích hạt nhân được xác định bằng số proton.
A. Nhóm IA.
B. Nhóm IVA.
C. Nhóm IIA.
D. Nhóm VIIA.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong nhóm IIA không có nguyên tố phi kim.
Bài 4.5 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học là
A. số proton trong nguyên tử.
B. số neutron trong nguyên tử.
C. số electron trong hạt nhân.
D. số proton và neutron trong hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học là số proton trong nguyên tử.
A. ở đầu nhóm.
B. ở cuối nhóm.
C. ở đầu chu kì.
D. ở cuối chu kì.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các kim loại kiềm ở đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
Bài 4.7 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
B. Chu kì của nó.
C. Số nguyên tử của nguyên tố.
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Con số 23 cho biết khối lượng nguyên tử của nguyên tố Na là 23 amu.
A. Chu kì.
B. Nhóm.
C. Loại.
D. Họ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là nhóm.
Bài 4.9 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí hiếm.
D. chất khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.
Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là 1.
Bài 4.11 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7: Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen)?
A. Chlorine, bromine, fluorine.
B. Fluorine, carbon, bromine.
C. Beryllium, carbon, oxygen.
D. Neon, helium, argon.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chlorine, bromine, fluorine thuộc nhóm VIIA.
Bài 4.12 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng?
A. Iodine.
B. Bromine.
C. Chlorine.
D. Fluorine.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố chlorine được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng.
Bài 4.13 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7: Các nguyên tố hóa học nhóm IIA có điểm gì chung?
A. Có cùng số nguyên tử.
B. Có cùng khối lượng.
C. Tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Không có điểm chung.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau.
A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động.
B. Vì chúng là những kim loại hoạt động.
C. Vì chúng do con người tạo ra.
D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Những nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy trong tự nhiên vì chúng là những kim loại hoạt động.
Bài 4.15 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát hình bên, hãy chỉ ra nguyên tố nào là phi kim?
A. Na.
B. S.
C. Al.
D. Be.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
S thuộc chu kì 3, nhóm VIA nên là phi kim.
Bài 4.16 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy cho biết kim loại nào có thể cắt bằng dao?
A. Magnesium.
B. Iron.
C. Mercury.
D. Sodium.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sodium là kim loại kiềm, mềm có thể cắt được bằng dao.
A. Neon.
B. Chlorine.
C. Silver.
D. Silicon.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Silicon được sử dụng để chế tạo con chip máy tính.
A. Nitrogen.
C. Argon.
D. Mercury.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bromine là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
A. Kim loại kiềm.
B. Kim loại kiềm thổ.
C. Kim loại chuyển tiếp.
D. Halogen.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nhóm IIA hay còn gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
Bài 4.20 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát ô nguyên tố và Lời giải các câu hỏi sau:
a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium?
b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
c) Tên gọi của nhóm chứa nguyên tố này là gì?
d) Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh họa.
Lời giải:
a) Ô nguyên tố calcium cho biết các thông tin:
+ Số hiệu nguyên tử;
+ Kí hiệu hóa học;
+ Tên nguyên tố;
+ Khối lượng nguyên tử.
b) Nguyên tố calcium nằm ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
c) Nhóm chứa nguyên tố calcium là nhóm IIA, còn gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
d) Calcium là nguyên tố hóa học cần thiết cho sức khỏe. Cụ thể:
Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng bệnh loãng xương ở người già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em.
Bài 4.21 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát ô nguyên tố sau:
Bổ sung các thông tin còn thiếu trong các nguyên tố sau:
Lời giải:
Bài 4.22 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
kim loại; phi kim; khí hiếm
Phần lớn các nguyên tố (1) …………… nằm ở phía bên trái của bảng tuần hoàn và các nguyên tố (2) ………….. được xếp ở phía bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố (3) ………….. nằm ở cột cuối cùng của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Lời giải:
Phần lớn các nguyên tố (1) kim loại nằm ở phía bên trái của bảng tuần hoàn và các nguyên tố (2) phi kim được xếp ở phía bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố (3) khí hiếm nằm ở cột cuối cùng của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a) Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
b) Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì?
c) Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?
Lời giải:
a) Những nguyên tố hóa học thuộc cùng một nhóm:
- H và Na thuộc cùng nhóm IA.
- B và Al thuộc cùng nhóm IIIA.
- S và O thuộc cùng nhóm VIA.
- He và Ne thuộc cùng nhóm VIIIA.
b) Những nguyên tố hóa học thuộc cùng một chu kì:
- H và He thuộc cùng chu kì 1.
- B, O và Ne thuộc cùng chu kì 2.
- Na, Mg, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3.
c) Những nguyên tố là kim loại: Na, Mg, Al.
Những nguyên tố phi kim: B, O, P, S.
Những nguyên tố khí hiếm: He, Ne.
Lời giải:
Một số bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Phân tử - đơn chất - hợp chất
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Lý thuyết KHTN 7 Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Cơ sở chính để sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn) là dựa vào điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn:
+ Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.
+ Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
+ Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Mô tả cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
- Các nguyên tố họ lanthanide và họ actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng tuần hoàn.
2. Ô nguyên tố
- Trong bảng tuần hoàn, mỗi ô nguyên tố cho biết các thông tin cần thiết về một nguyên tố hóa học.
- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân (bằng số proton trong hạt nhân) và bằng số electron của nguyên tử.
- Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Ví dụ: Dựa vào ô nguyên tố số 8 trong bảng tuần hoàn ta biết được:
+ Số hiệu nguyên tử: 8
+ Kí hiệu hóa học: O
+ Tên nguyên tố: oxygen
+ Khối lượng nguyên tử: 16 amu
+ Ngoài ra:
Điện tích hạt nhân = +8.
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 8
3. Chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn được gọi là chu kì.
- Hiện nay, bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, xét về số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì thì chu kì được chia thành:
+ Chu kì nhỏ gồm các chu kì 1, 2, 3.
+ Chu kì lớn gồm các chu kì 4, 5, 6, 7.
- Số thứ tự chu kì = số lớp electron.
4. Nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự nhóm được kí hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VIII.
Ví dụ:
+ Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh (trừ H). Nguyên tử của chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân tăng từ Li (+3) đên Fr (+87).
+ Nhóm VIIA gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh (trừ At, Ts). Nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân tăng từ F (+9) đến Ts (+117).
III. Các nguyên tố kim loại
1. Các nguyên tố kim loại nhóm A
- Các nguyên tố kim loại nhóm A gồm nhóm IA (trừ nguyên tố hydrogen); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ nguyên tố boron), …
- Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm.
- Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
2. Các nguyên tố kim loại nhóm B
- Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại, mỗi nhóm B tương ứng với một cột trong bảng tuần hoàn (trừ nhóm VIIIB có 3 cột).
- Một số kim loại nhóm B có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày như:
+ Iron: Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng trong gia đình như dao, kéo, búa, kệ sắt, cửa sắt, bàn ghế, … Làm khung cho các loại máy móc, phương tiện giao thông, ...
+ Copper: Làm dây dẫn điện, đúc tượng, làm xoong nồi, …
+ Silver: làm đồ trang sức, linh kiện điện tử, sử dụng trong nha khoa để bọc răng, sản xuất các loại thuốc, chất giặt rửa ứng dụng công nghệ nano bạc, …
Chú ý: Hơn 80% các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại, bao gồm một số nguyên tố nhóm A và tất cả các nguyên tố nhóm B.
IV. Các nguyên tố phi kim
1. Vị trí
- Nhóm nguyên tố phi kim chủ yếu tập trung ở góc bên phải của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tố phi kim bao gồm:
+ Nguyên tố hydrogen ở nhóm IA.
+ Một số nguyên tố ở nhóm IIIA và IVA.
+ Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA và VIIA.
2. Tính chất
- Ở điều kiện thường, các phi kim có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
- Nhóm nguyên tố phi kim VIIA được gọi là nhóm nguyên tố halogen. Các đơn chất thuộc nhóm halogen có một số đặc điểm như:
+ Có màu sắc đậm dần từ fluorine tới iodine, thể thay đổi từ khí – lỏng – rắn.
+ Độc hại đối với các sinh vật.
V. Nhóm các nguyên tố khí hiếm
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm: Helium (He); Neon (Ne); Argon (Ar); Krypton (Kr); Xenon (Xe); Radon (Rn) và Oganesson (Og – nguyên tố nhân tạo).
2. Tính chất
Ở điều kiện thường, các nguyên tố khí hiếm có những đặc điểm giống nhau như:
+ Chất khí, không màu, tồn tại trong tự nhiên với hàm lượng thấp.
+ Tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử.
+ Các nguyên tố của nhóm khí hiếm rất kém hoạt động, hầu như không phản ứng với nhau và với chất khác.
3. Ứng dụng
- Các nguyên tố khí hiếm chiếm tỉ lệ thể tích rất ít trong không khí nhưng có những ứng dụng quan trọng trong đời sống.
- Khí hiếm được ứng dụng nhiều nhất trong công nghệ chế tạo bóng đèn. Các bóng đèn chứa xenon, argon và neon có thể phát ra ánh sáng với các màu sắc khác nhau.
- Xenon được sử dụng làm khí gây mê toàn phần; ứng dụng trong năng lượng hạt nhân; là tác nhân oxi hóa trong hóa học phân tích; ứng dụng trong tinh thể học protein.