Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Thực hành 1: Xác định số chẵn, số lẻ rồi gạch dưới chữ số tận cùng.
154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.
Số chẵn |
Số lẻ |
154; 26; 1 358; 500; |
447; 69; 86 053 |
Lời giải
Số 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4.
Số 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6.
Số 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.
Số 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8.
Số 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9.
Số 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0.
Số 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Thực hành 2: a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
- Số chẵn: ............................................................................
- Số lẻ: ..............................................................................
b) Dùng cả bốn chữ số 2; 7; 5; 8 (mỗi chữ số chỉ cần dùng một lần) để viết số lẻ lớn nhất.
Lời giải
a) Số chẵn: 10, 106, 204
Số lẻ: 11, 35, 79
b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là: 8 725
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Luyện tập 1: Quan sát bảng các số từ 1 đến 100
a) Nối (theo mẫu)
b) Số?
Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, 50 số chẵn.
a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?
b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
Lời giải
a)
- Các số bị che lần lượt là:
+ Ở hàng thứ nhất: 6; 7
+ Ở hàng thứ bảy: 61; 62; 63; 64; 65
+ Ở hàng thứ 10 (hàng cuối cùng): 98; 99
- Số chẵn: 6; 62; 64; 98
- Số lẻ: 7; 61; 63; 65; 99
b) Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn.
Giải thích:
Quan sát bảng: Ta xét các cột từ trái sang phải, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số.
Vậy có tất cả:
10 × 5 = 50 (số lẻ)
10 × 5 = 50 (số chẵn)
10 : 2 11 : 2 |
22 : 2 13 : 2 |
14 : 2 25 : 2 |
36 : 2 17 : 2 |
58 : 2 29 : 2 |
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Lời giải
a) Các phép chia hết
10 : 2 = 5 |
22 : 2 = 11 |
14 : 2 = 7 |
36 : 2 = 18 |
58 : 2 = 29 |
Các phép chia có dư
11 : 2 = 5 (dư 1) 17 : 2 = 8 (dư 1) |
13 : 2 = 6 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) |
25 : 2 = 12 (dư 1) |
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Luyện tập 3: Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734
Lời giải
Các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 106; 8; 32; 98 130; 2 734 (vì các số này có chữ số tận cùng là 6; 8; 2; 0; 4 nên chia hết cho 2)
Lời giải
Số bạn của nhóm đó là số chẵn vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Vui học: Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
Ta điền như sau:
Lời giải
Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải em.
Lý thuyết Số chẵn, số lẻ
Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 là số lẻ
Các số chẵn: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 10 ; 12 ; ...
Các số lẻ: 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; ....
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)