Với lời giải SBT Toán 7 trang 51 Tập 1 chi tiết trong Bài 4: Làm tròn và ước lượng sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Làm tròn và ước lượng
Bài 36 trang 51 SBT Toán 7 Tập 1: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, làm một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: , trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là chiều cao tính theo mét.
(Nguồn: Toán 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong Bảng 3.
a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
• BMI < 15,2: Thiếu cân;
• 15,2 ≤ BMI < 22,7: Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
• 22,7 ≤ BMI < 27,2: Nguy cơ béo phì;
• 27,2 ≤ BMI: Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
Lời giải:
a) Chỉ số BMI của bạn Đạt là:
.
Chỉ số BMI của bạn Hà là:
.
Chỉ số BMI của bạn Nam là:
.
Chỉ số BMI của bạn Linh là:
.
Vậy chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) lần lượt là 18,3; 23,8; 28,6 và 14,6.
b) Ta thấy:
• 15,2 ≤ BMI ≈ 18,3 < 22,7 nên bạn Đạt có sức khỏe dinh dưỡng tốt.
• 22,7 ≤ BMI ≈ 23,8 < 27,2 nên bạn Hà có nguy cơ béo phì.
• 27,2 ≤ BMI ≈ 28,6 nên bạn Nam bị béo phì.
• BMI ≈ 14,6 < 15,2 nên bạn Linh bị thiếu cân.
Bài 37* trang 51 SBT Toán 7 Tập 1: Gọi . Tìm chữ số hàng đơn vị của b, biết b là kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của a.
Lời giải:
Gọi .
Khi đó, a = c : 15 = c : 3 : 5 = (c : 3) . = (c : 3) . 0,2.
Tổng các chữ số của c là 27 . 7.
Mà 27 ⋮ 3 nên tổng các chữ số của c chia hết cho 3 hay c ⋮ 3.
Chữ số tận cùng của c là 7 không chia hết cho 3 mà c chia hết cho 3.
Nên trong phép chia của c cho 3 thì số cuối cùng chia hết cho 3 phải là 27.
Suy ra chữ số cuối cùng (cũng chính là chữ số hàng đơn vị) của thương phép chia c cho 3 là 9.
Ta có 9 . 0,2 = 1,8 nên a có chữ số hàng đơn vị là 1 và chữ số hàng phần mười là 8.
Suy ra khi làm tròn số a đến hàng đơn vị thì chữ số hàng đơn vị là 2.
Vậy chữ số hàng đơn vị của b là 2.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 7 trang 49 Tập 1
Giải SBT Toán 7 trang 50 Tập 1