Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thiên nhiên châu Á

7 K

Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á

Bài tập 1 trang 21, 22, 23 SBT Địa lí 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1 trang 21 SBT Địa lí 7: Châu Á tiếp giáp với

A. ba đại dương và ba châu lục.

B. ba đại dương và hai châu lục.

C. hai đại dương và ba châu lục.

D. bốn đại dương và ba châu lục.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 21 SBT Địa lí 7: Lãnh thổ châu Á có một số đảo và quần đảo kéo dài đến khoảng

A. Xích đạo.

B. chí tuyến Nam.

C. vĩ tuyến 5°N.

D. vĩ tuyến 10°N.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 3 trang 21 SBT Địa lí 7: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.

B. Châu Á có diện tích lớn thứ hai thế giới.

C. Châu Á có diện tích lớn thứ ba thế giới.

D. Châu Á có diện tích lớn thứ tư thế giới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 21 SBT Địa lí 7: Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm

A. 1/2 diện tích châu Á.

B. 1/4 diện tích châu Á.

C. 3/4 diện tích châu Á.

D. toàn bộ diện tích châu Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 21 SBT Địa lí 7: Châu Á có sơn nguyên .............................. đồ sộ nhất thế giới.

A. Đê-can

B. I-ran (Iran)

C. Tây Tạng

D. A-na-tô-ni (Anatonian)

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 21 SBT Địa lí 7: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và trữ lượng lớn.

B. Khoáng sản có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia ở châu Á.

C. Một số khoáng sản ở châu Á có trữ lượng bậc nhất thế giới.

D. Hoạt động khai thác khoáng sản ở châu Á hiện đại và gắn với bảo vệ môi trường.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 22 SBT Địa lí 7: Châu Á có các đới khí hậu

A. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. 

B. cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.

C. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.

D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 8 trang 22 SBT Địa lí 7: Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm

A. mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.

B. mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.

C. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.

D. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9 trang 22 SBT Địa lí 7: Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á có đặc điểm

A. mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

B. mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

C. mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng, khô, mưa ít.

D. mùa đông lạnh và ẩm, mùa hạ nóng, khô, mưa ít.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 10 trang 22 SBT Địa lí 7: Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới ở châu Á là

A. Bai-can.

B. A-ran.

C. Ban-khát.

D. Biển Hồ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 11 trang 22 SBT Địa lí 7: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Châu Á có hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới.

B. Sông ngòi châu Á phân bố không đều.

C. Ở Tây Nam Á và Trung Á, sông có lượng nước lớn.

D. Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, sông có lượng nước lớn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 12 trang 22 SBT Địa lí 7: Đới thiên nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á?

A. Đới lạnh

B. Đới ôn hoà

C. Đới nóng

D. Các đới có diện tích bằng nhau

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 13 trang 22 SBT Địa lí 7: Đới thiên nhiên phổ biến là hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng là

A. đới lạnh.

B. đới ôn hoà.

C. đới nóng.

D. tất cả các đới trên.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 14 trang 23 SBT Địa lí 7: Thực vật điển hình của đới nóng ở châu Á là

A. rừng lá rộng.

B. rừng lá kim.

C. hoang mạc.

D. rừng nhiệt đới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 15 trang 23 SBT Địa lí 7: Việc khai thác và sử dụng đới thiên nhiên ở châu Á cần chú ý vấn đề

A. bảo vệ và phục hồi rừng.

B. trồng rừng.

C. khai thác hợp lí.

D. hạn chế cháy rừng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Bài tập 2 trang 23 SBT Địa lí 7Hãy nối thông tin trong các cột dưới đây cho phù hợp để thể hiện vị trí địa lí tiếp giáp của châu Á với các châu lục, đại dương.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập 3 trang 23 SBT Địa lí 7: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong SGK, hãy xác định đối tượng được nhắc đến trong các đoạn thông tin dưới đây.

1. A cao khoảng 4 500 m, đồ sộ nhất thế giới.

A là ...................................................................................................................

2. B tiếp giáp với châu Á về phía tây nam qua eo đất Xuy-ê.

B là ...................................................................................................................

3. C là đồng bằng được bồi đắp bởi phù sa của sông Hoàng Hà.

C là ...................................................................................................................

4. D nằm trong dãy núi Hi-ma-lay-a, có độ cao 8 848 m.

D là ...................................................................................................................

5. Đ là cao nguyên nằm ở phía bắc của châu Á, bao quanh bởi hai con sông I-ê-nít-xây và Lê-na.

Đ là ...................................................................................................................

6. E là hoang mạc nằm sâu trong nội địa của châu Á, phía tây và phía bắc tiếp giáp với dãy Thiên Sơn, phía nam tiếp giáp với dãy núi Côn Luân.

E là ...................................................................................................................

7. G được mệnh danh là “vàng đen” và có trữ lượng lớn, phân bố nhiều ở vùng vịnh Péc-xích, Biển Đông.

G là ...................................................................................................................

8. H nằm sâu trong nội địa châu Á, là nơi hai con sông Xưa Đa-ria (Syr Darya) và A-mu Đa-ri-a (Amu Darya) đổ vào.

H là ...................................................................................................................

Trả lời:

Đáp án đúng là:

- A là sơn nguyên Tây Tạng

- B là Châu Phi.

- C là đồng bằng Hoa Bắc.

- D là Everest

- Đ là cao nguyên Trung Xi bia

- E là hoang mạc Tacla Macan.

- G là dầu mỏ

- H là biển Aral.

Bài tập 4 trang 24 SBT Địa lí 7: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Học sinh điền các thông tin dưới đây vào chỗ trống (…)

* Sông ngòi

- Đặc điểm:

+ Có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất trên thế giới.

+ Phân bố không đều.

- Phân bố:

+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á sông có lượng nước lớn do có mưa nhiều.

+ Tây Nam Á, Trung Á sông ngòi thưa thớt.

- Tích cực: phát triển du lịch; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản; giao thông vận tải; thuỷ điện..

Tiêu cực: Mưa lớn gây thiệt hại về người và tài sản.

* Hồ:

- Đặc điểm:

+ Có khá nhiều hồ

+ Trong đó có nhiều hồ lớn.

- Phân bố: Hồ phân bố rải rác trên lãnh thổ, một số hồ lớn

- Tích cực: Điều hoà không khí, tạo phong cảnh đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật

- Tiêu cực:

Bài tập 5 trang 25, 26 SBT Địa lí 7: Chuyên mục đọc báo cùng bạn.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Qua hai đoạn thông tin trên, hãy cho biết:

1. Hai đoạn thông tin trên đề cập tới khu vực khí hậu nào ở châu Á.

Đoạn 1:...................................................................................................................

Đoạn 2:...................................................................................................................

2. Phân bố của hai khu vực khí hậu này ở châu Á.

Đoạn 1:...................................................................................................................

Đoạn 2:...................................................................................................................

3. Những từ khoá mô tả đặc điểm khí hậu ở hai đoạn thông tin trên.

Đoạn 1:...................................................................................................................

Đoạn 2:...................................................................................................................

4. Khí hậu Có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh tế - xã hội ở châu Á.

Đoạn 1:...................................................................................................................

Đoạn 2:...................................................................................................................

5. Em có đề xuất giải pháp gì giúp người dân khắc phục những hạn chế do đặc điểm khí hậu mang lại.

Đoạn 1:...................................................................................................................

Đoạn 2:...................................................................................................................

Trả lời:

Yêu cầu số 1:

- Đoạn 1: Khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Đoạn 2: Khí hậu nhiệt đới khô

Yêu cầu số 2:

- Đoạn 1: Phân bố ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á,

- Đoạn 2: Phân bố ở khu vực  Tây Nam Á

Yêu cầu số 3:

- Đoạn 1: Mưa nhiều vào mùa hạ thực vật phát triển mạnh.

- Đoạn 2: Nhiệt độ cao nhất (70oC), thực vật kém phát triển

Yên cầu số 4:

- Đoạn 1: Cung cấp nước tưới tiêu, sinh hoạt. Sản xuất nông nghiệp có nhièu điều kiện thuận lợi để phát triển…Sạt lở xuất hiện sau những con mưa lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sản xuất.

- Đoạn 2: Đất đai cằn cỗi gây khó khăn cho đời sống sinh hoạt của con người và sản xuất.

Yêu cầu số 5:

- Đoạn 1: Sơ tán người dân tại những khu vực có nguy cơ sạt lở. Dự báo chính xác về các tai biến thiên nhiên..

- Đoạn 2: Phát triển hệ thống thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cấu trồng nhằm thích nghi với điều kiện thiên nhiên.

Bài tập 6 trang 27 SBT Địa lí 7: Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào  ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai, hãy sửa lại cho đúng.

1. Địa hình núi châu Á theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông - tây, bắc nam hoặc gần bắc - nam. 

Sửa lại: ...................................................................................................................  

2. Càng gần về phía biển, địa hình châu Á cao dần. 

Sửa lại: ...................................................................................................................  

3. Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới và phân hoá đa dạng thành nhiều kiểu khí hậu. 

Sửa lại: ...................................................................................................................  

4. Vùng khí hậu ẩm thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng thường có bão, lũ. 

Sửa lại: ...................................................................................................................  

5. Các sông ở khí hậu gió mùa lũ quanh năm. 

Sửa lại: ...................................................................................................................  

Trả lời:

Đáp án đúng là:

1. Địa hình núi châu Á theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông - tây, bắc nam hoặc gần bắc - nam. => Đúng.

2. Càng gần về phía biển, địa hình châu Á cao dần. => Sai

Sửa lại: Càng gần về phía biển, địa hình châu Á thấp dần

3. Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới và phân hoá đa dạng thành nhiều kiểu khí hậu => Đúng.

4. Vùng khí hậu ẩm thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng thường có bão, lũ.

=> Đúng.

5. Các sông ở khí hậu gió mùa lũ quanh năm. => Sai

Sửa lại: Các sông ở khí hậu gió mùa lũ vào mùa mưa.

Bài tập 7 trang 28, 29 SBT Địa lí 7Hãy chọn các hình ảnh ở cột A cho phù hợp với các thông tin ở cột B và ghi vào chỗ trống (...) bên dưới bảng. Sau đó ghi tên đới thiên nhiên tương ứng với kết quả đó.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép nối:

1 – Hoang mạc

(Đới nóng)

2 – Rừng lá rộng

(Đới ôn hòa)

3 – Đồng rêu

(Đới ôn hòa)

4 – Xa van

(Đới nóng)

5 – Rừng nhiệt đới

(Đới nóng)

6 – Thảo nguyên

(Đới ôn hòa)

7 – Rừng lá kim

(Đới lạnh)

8 – Băng tuyết núi cao

(Đới lạnh)

 

Bài tập 8 trang 30 SBT Địa lí 7: Hãy sưu tầm một câu chuyện và hai hình ảnh về các vùng khí hậu hoặc các đới thiên nhiên ở châu Á như hai đoạn thông tin đã đề cập ở câu 5. Ghi tóm tắt câu chuyện và dán hai hình ảnh vào các ô tương ứng dưới đây.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Đới khí hậu nhiệt đới: gồm kiểu khí hậu nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa nằm trong chí tuyến Bắc đến 40oB. Khí hậu gió mùa bao gồm gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á, gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Có 2 mùa được chia rõ rệt là mùa hè và mùa đông. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào nên có tính chất nóng ẩm và mưa nhiều. Mùa đông thời tiết khô, lạnh và mưa ít, có gió từ lục địa thổi ra.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Liên minh châu Âu

Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á

Lý thuyết Địa lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á

1. Vị trí địa lý, hình dạng và kích thước của châu Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lược đồ tự nhiên châu Á

- Về vị trí, phần đất liền châu Á kéo dài từ vùng cận cực Bắc đến xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo đến vĩ tuyến 100N.

- Tiếp giáp:

+ Phía Tây giáp với châu Âu

+ Phía Tây Nam giáp với châu Phi qua eo đất Xuy-ê

+ Ba mặt còn lại tiếp giáp với biển và đại dương: phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Nam giáp với Ấn Độ Dương.

- Về kích thước: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới. Lãnh thổ diện tích đất liền 41,5tr Km2, diện tích cả các đảo phụ thuộc là 44,4tr Km2.

- Về hình dạng, lãnh thổ châu Á có dạng khối rộng lớn. Bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán dảo, vịnh biển…

2. Đặc điểm tự nhiên châu Á

a. Địa hình, khoáng sản

- Địa hình:

+ Đồi núi, cao nguyên, sơn nguyên chiếm đa số và nhiều đồng rộng lớn.

+ Núi chạy theo hai hướng chính: Đông-Tây hoặc gần Đông - Tây, Bắc-Nam hoặc gần Bắc-Nam, có nhiều đồng bằng nằm xen kẻ với nhau làm địa hình bị chia cắt phức tạp.

+ Phân bố địa hình: núi tập trung ở vùng trung tâm và vùng Tây Nam Á. Đồng bằng nằm ở ven biển.

- Khoáng sản: đa dạng và phong phú, quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu

b. Khí hậu

- Các kiểu khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, một năm có hai mùa rõ rệt

+ Mùa Đông: lạnh, khô

+ Mùa Hạ: nóng ẩm, mưa nhiều

+ Đông Nam Á và Nam Á là hai khu vực có mưa nhiều nhất thế giới

- Các kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở vùng nội địa và Tây Nam Á tạo ra cảnh quan hoang mạc và nửa hoang mạc

+ Mùa đông khô và lạnh

+  Mùa hè khô và nóng - lượng mưa ít (trung bình chỉ đạt 300 mm/năm)

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

c. Sông ngòi và hồ

- Sông ngòi:

+ Sông ngòi Châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.

+ Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

+ Sông ở Bắc Á: mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông thường chảy theo hướng từ Nam lên Bắc. Mùa Đông đóng băng, mùa xuân băng tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.

+ Sông ở Đông Á-Nam Á và Đông Nam Á: mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều sông lớn (do mưa nhiều). Chế độ nước theo mùa, mùa Hạ sông nhiều nước

+ Sông ở Tây Nam Á và Trung Á:ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan, càng về hạ lưu lượng nước sông cảng giảm.

- Hồ:

+ Châu Á có khá nhiều hồ, trong đó có các hồ sâu và lớn nhất thế giới, như: hồ Bai-can, A-ran…

+ Những hồ lớn giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên đẹp.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

d. Các đới thiên nhiên

- Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên châu Á có đới thiên nhiên đa dạng

+ Đới lạnh: ở phía Bắc của châu lục thời tiết khắc nghiệt, có gió mạnh. Thực vật phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng. Động vật chủ yếu các loài chịu lạnh, về mùa hạ có nhiều loài chim di cư từ phương nam lên.

+ Đới ôn hòa: chiếm diện tích lớn nhất có sự phân hóa từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao và rứng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên. Càng vào sâu trong lục địa, khí hậu khô hạn nên chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc. Khu vực núi cao phổ biến thảo nguyên và băng tuyết.

+ Đới nóng: ở khí hậu gió mùa, xích đạo, thực vật điển hình là rừng nhiệt đới. Rừng có nhiều tầng và thường xanh, ở những nơi khuất gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.

- Ngày nay, đa số các đới thiên nhiên ở châu Á đều chịu ảnh hưởng bởi sự khai phá của con người. Vì vậy việc bảo về và phục hồi tài nguyên rừng là nhiệm vụ rất quan trọng của các quốc gia.

Đánh giá

0

0 đánh giá