Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Bài tập 1 trang 34 SBT Địa lí 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 34 SBT Địa lí 7: Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á (năm 2020) là
A. 49.
B. 50.
C. 51.
D. 52.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 2 trang 34 SBT Địa lí 7: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Á
A. chủ yếu là các nước phát triển.
B. chủ yếu là các nước đang phát triển.
C. có trình độ phát triển rất khác nhau.
D. chủ yếu là công nghiệp hiện đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 34 SBT Địa lí 7: Khu vực Đông Nam Á bao gồm các quốc gia:
A. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Philíppin, Pa-ki-xtan.
B. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Philíppin, Đông Timo.
C. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Đông Timo, Nhật Bản.
D. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia, Philíppin, Đông Timo, Hàn Quốc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 trang 34 SBT Địa lí 7: Dựa vào thông tin hình 7.1 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây
STT |
Khu vực |
Các quốc gia và thủ đô |
1 |
Bắc Á |
|
2 |
Trung Á |
|
3 |
Đông Á |
|
4 |
Tây Á (Tây Nam Á) |
|
5 |
Nam Á |
|
6 |
Đông Nam Á |
|
Trả lời:
STT |
Khu vực |
Các quốc gia và thủ đô |
1 |
Bắc Á |
- Liên Bang Nga (thủ đô: Max-cơ-va) |
2 |
Trung Á |
- Kazakhstan (Thủ đô: Astana) - Tajikistan (Thủ đô: Dushanbe) - Uzbekistan (Thủ đô: Tashkent) - Kyrgyzstan (Thủ đô: Bishkek) - Turkmenistan (Thủ đô: Ashgabat). |
3 |
Đông Á |
- Đài Loan (Thủ đô: Đài Bắc) - Mông Cổ (Thủ đô: Ulaanbaatar) - Hàn Quốc (Thủ đô: Seoul) - Nhật Bản (Thủ đô: Tokyo) - Triều Tiên (Thủ đô: Bình Nhưỡng) - Trung Quốc (Thủ đô: Bắc Kinh). |
4 |
Tây Á (Tây Nam Á) |
- Ả Rập Saudi (Thủ đô: Riyadh) - Armenia (thủ đô: Yerevan) - Azerbaijan (thủ đô: Baku) - Bahrain (thủ đô: Manama) - Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (thủ đô: Abu Dhabi) - Georgia (thủ đô: Tbilisi) - Iraq (thủ đô: Baghdad) - Israel (thủ đô: Jerusalem) - Jordan (thủ đô: Amman) - Kuwait (Thành phố Kuwait) - Lebanon (thủ đô: Beirut) - Oman (thủ đô: Muscat) - Palestine (thủ đô: Ramallah) - Qatar (thủ đô: Doha) - Síp (thủ đô: Nicosia) - Syria (thủ đô: Damascus) - Thổ Nhĩ Kỳ (thủ đô: Ankara) - Yemen (thủ đô: Sana’a). |
5 |
Nam Á |
- Afghanistan (thủ đô: Kabul) - Ấn Độ (thủ đô: New Delhi) - Bangladesh (thủ đô: Dhaka) - Bhutan (thủ đô: Thimphu) - Iran (thủ đô: Tehran) - Maldives (thủ đô: Male) - Pakistan (thủ đô: Islamabad) - Nepal (thủ đô: Kathmandu) - Sri Lanka (thủ đô: Sri Jayawardenepura Kotte). |
6 |
Đông Nam Á |
- Việt Nam (thủ đô: Hà Nội) - Mianma (thủ đô: Naypyidaw) - Thái Lan (thủ đô: Bangkok) - Lào (thủ đô: Viên Chăn) - Campuchia (thủ đô: Phnom Penh) - Xingapo (thủ đô: Singapore) - Malaixia (thủ đô: Kuala Lumpur) - Inđônêxia (thủ đô: Jakarta) - Brunây (thủ đô: Bandar Seri Begawan) - Philíppin (thủ đô: Manila) - Đông Timo (thủ đô: Dili). |
1. Bắc Á có ba khu vực địa hình chính nào?
2. Trung Á có những cảnh quan chính nào?
3. Đông Á có những sông ngòi chính nào?
4. Hồ nước mặn nổi tiếng trên thế giới, nằm dưới mực nước biển 427 ml hồ nào?
5. Tây Á và Nam Á có những loại khoáng sản chính nào?
6. Nam Á có ba miền địa hình nào?
7. Đông Nam Á có hai bộ phận lãnh thổ nào?
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Bắc Á có ba khu vực địa hình chính là:
- Đồng bằng Tây Xibia
- Cao nguyên Trung Xibia
- Miền núi Đông và Nam Xibia
Yêu cầu số 2: Trung Á có những cảnh quan: Thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc
Yêu cầu số 3: Những sông chính ở Đông Á là: Hoàng Hà, Trường Giang
Yêu cầu số 4: Hồ nước mặn nổi tiếng trên thế giới… là: Biển Chết
Yêu cầu số 5: Những khoáng sản chính ở Tây Á và Nam Á là: Than, sắt, đồng, mangan…
Yêu cầu số 6: Nam Á có ba miền địa hình là:
- Miền núi Hymalaya
- Cao nguyên Đê can, sơn nguyên Iran
- Đồng bằng Ấn Hằng
Yêu cầu số 7: Đông Nam Á có hai bộ phận lãnh thổ là: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo
Trả lời:
Ghép nối:
1 - B |
2 - D |
3 - A |
4 - C |
Bài tập 5 trang 37 SBT Địa lí 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 37 SBT Địa lí 7: Quốc gia có diện tích lãnh thổ lớn nhất ở Nam Á là
A. Pa-ki-xtan (Pakistan).
B. Băng-la-đét (Bangladesh).
C. Ấn Độ.
D. Nê-pan.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 37 SBT Địa lí 7: Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới
B. Xích đạo
C. Nhiệt đới gió mùa
D. Ôn đới
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 37 SBT Địa lí 7: Khu vực địa hình cao nhất của Nam Á là
A. hệ thống dãy Hi-ma-lay-a.
B. sơn nguyên Đề-can.
C. dãy hát (Ghats) Đông và hát Tây.
D. đồng bằng Ấn - Hằng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 4 trang 37 SBT Địa lí 7: Khí hậu chủ yếu của Tây Á là
A. khí hậu gió mùa.
B. khí hậu hải dương.
C. khí hậu lục địa.
D. khí hậu xích đạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 5 trang 37 SBT Địa lí 7: Địa hình chủ yếu của Tây Á là
A. núi và sơn nguyên.
B. đồng bằng.
C. hoang mạc.
D. cao nguyên.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 trang 37 SBT Địa lí 7: Núi Phú Sĩ là biểu tượng của quốc gia nào ở Đông Á?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Hàn Quốc
D. Triều Tiên
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 7 trang 37 SBT Địa lí 7: Đông Á có thể chia thành mấy bộ phận?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 37 SBT Địa lí 7: Phần hải đảo của Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của những thiên tai nào?
A. Bão tuyết
B. Động đất, núi lửa
C. Lốc xoáy
D. Hạn hán kéo dài
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 9 trang 37 SBT Địa lí 7: Đông Nam Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?
A. Khí hậu gió mùa
B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
C. Khí hậu lục địa
D. Khí hậu núi cao
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 10 trang 37 SBT Địa lí 7: Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á
Bài 10: Dân cư, xã hội châu Phi
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á
1. Bản đồ chính trị các khu vực của châu Á
- Châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên bản đồ chính trị, châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á (Tây Nam Á), Nam Á và Đông Nam Á.
Khu vực |
Các quốc gia và lãnh thổ |
Bắc Á |
Phần lãnh thổ châu Á của Liên Bang Nga |
Trung Á |
Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gư-xtan |
Đông Á |
Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản |
Tây Á |
Ả-rập Xê-út, Thỗ Nhĩ Kỳ, Gru-di-a, Ác-mê-ni, A-déc-bai-dan, Pa-le-xtin, I-xra-en, Xi-ri, Li-băng, Giooc-đan, I-rắc, Ca-ta, Các tiểu vương quốc A-rập Thống Nhất, Ba-ranh, Cô-oet, Ô-man, Y-ê-men |
Nam Á |
Ấn Độ, Pa-ki-xtan, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Nê-pan, Bu –tan, Băng-la-đét, Xri Lan-ca, Man-đi-vơ |
Đông Nam Á |
Việt Nam, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo . |
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội không đều.
+ Nhật: kinh tế phát triển nhất châu Á, đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì và là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.
+ Các nước công nghiệp mới: Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan
+ Các nước đang phát triển
- Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội của nhiều nước châu Á đang có chuyển biến tích cực.
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực
a. Khu vực Bắc Á
- Bắc Á có ba khu vực địa hình chính là đồng bằng Tây Xibia, cao nguyên Trung Xiabia, miền núi Đông và Nam Xiabia
- Vùng giáp Bắc Băng Dương thuộc khí hậu đới lạnh, thực vật chủ yếu là đài nguyên. Phần lớn lãnh thổ còn lại có khí hậu ôn đới lục địa thực vật chủ yếu là rừng taiga.
- Các sông lớn như: Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi…chảy theo hướng từ nam lên bắc, đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân. Bai-can là hồ nước ngọt lớn và sâu nhất thế giới.
- Khoáng sản phong phú: sắt, thiết, đồng, than đá, dầu mỏ…
b. Khu vực Trung Á
- Trung Á nằm ở trung tâm châu Á bị các núi bao bọc xung quanh.
- Khí hậu mang tích chất lục địa gay gắt. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. Khu vực núi cao có rừng lá kim phát triển.
- Khoáng sản chủ yếu là than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý và kim loại màu.
c. Khu vực Đông Á
- Đông Á ở phía Đông châu Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. Phần lớn khu vực này thuộc đới ôn hòa, ở phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng gió mùa.
- Phần đất liền: gồm Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên và Hàn Quốc).
Bộ phận lãnh thổ |
Đặc điểm địa hình |
Đặc điểm khí hậu |
Cảnh quan |
|
Đất liền |
Phía Tây |
- Núi cao hiểm trở. - Cao nguyên đồ sộ. - Bồn địa cao rộng. |
- Cận nhiệt đới lục địa quanh năm khô hạn - Cận nhiệt đới núi cao |
Thảo nguyên , hoang mạc |
Phía Đông |
- Vùng đồi núi thấp xen kẽ với đồng bằng - Đồng bằng rộng, màu mỡ. |
- Khí hậu gió mùa ẩm + Mùa Đông:gió mùa Tây bắc lạnh khô + Mùa Hạ: gió mùa Đông Nam mưa nhiều |
Rừng là chủ yếu |
|
Hải đảo |
- Vùng núi trẻ: núi lửa, động đất hoạt động mạnh |
- Khí hậu gió mùa ẩm + Mùa Đông:gió mùa Tây bắc lạnh khô + Mùa Hạ: gió mùa Đông Nam mưa nhiều |
Rừng là chủ yếu |
- Đông Á có nhiều khoáng sản như: sắt, đồng, chì, kẽm, thiết, than đá và dầu mỏ.
d. Khu vực Tây Á
- Địa hình: núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm đa số, đồng bằng ít và nhỏ hẹp.
+ Sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ và Iran ở phía Đông Bắc, sơn nguyên Arap ở phía Tây Nam.
+ Đồng bằng Lưỡng Hà ở giữa.
+ Các dãy núi cao ở phía Đông Bắc.
- Khí hậu: khô hạn, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc và nửa hoang mạc. Trên vùng núi cao ( tử 1000m trở lên) phát triển rừng thưa và cây bụi do khí hậu dịu mát hơn.
- Sông lớn là Tigrơ và Ơphrat. Biển chết là hồ nước mặn nổi tiếng nhất thế giới, nằm dưới mực nước biển 427m.
- Khoáng sản: chủ yếu là giàu mỏ và khí đốt tập trung ở vịnh Pécxích và đồng bằng Lưỡng Hà. Các khoáng sản khác như đồng, sắt, than đá…
đ. Khu vực Nam Á
- Địa hình: gồm 3 miền
+ Phía Bắc: dãy Himalaya cao đồ sộ nhất thế giới ( là ranh giới khí hậu của 2 khu vực trung Á và Nam Á)
+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn và bằng phẳng
+ Phía Nam:sơn nguyên Đềcăng tương đối thấp và bằng phẳng. 2 Rìa của sơn nguyên là 2 dãy Gatđông và Gattây. Ven biển của 2 dãy này là 2 đồng bằng nhỏ hẹp.
- Khí hậu: đại bộ phận nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều ( nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á: gồm 3 nhân tố do địa hình là chủ yếu, do vị trí, do gió mùa)
- Sông ngòi: Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng bồi đắp nên đồng bằng Ấn Hằng màu mỡ
Thuyền đi lại trên sông Hằng
- Khoáng sản chủ yếu là: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt…
e. Khu vực Đông Nam Á
- Đông Nam Á nằm ở phía đông nam của châu Á gồm 2 bộ phận đất liền và hải đảo
Đặc điểm |
Đất liền |
Hải đảo |
Địa hình |
- Chủ yếu : Núi và cao nguyên. Núi chạy theo hướng: Bắc Nam và Tây Bắc - Đông Nam - Bị chia cắt bởi các thung lũng sông - Có các đồng bằng châu thổ ,ven biển |
- Chủ yếu là núi. Chạy theo hướng: Đông Tây, Đông Bắc -Tây Nam. - Động đất núi lửa xảy ra - Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa: có gió mùa nên Đông Nam Á không bị khô hạn. Bão vào mùa mưa |
- Xích đạo, và nhiệt đới gió mùa. - Thường xuyên có bão |
Sông ngòi |
- Có nhiều sông lớn . - Chế độ nước theo mùa |
- Sông ngắn. - Chế độ nước sông điều hoà |
Cảnh quan |
- Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá và Xa van cây bụi |
- Rừng rậm nhiệt đới |
- Khoáng sản phong phú, quan trong là dầu mỏ, thiết, sắt, than đá…
Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam