Giải SBT Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

7.6 K

Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Giải SBT Vật lí 11 trang 9

Bài 5.1 trang 9 SBT Vật Lí 11: Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi tăng gấp đôi biên độ của dao động điều hoà của con lắc lò xo?

A. Cơ năng của con lắc.                             

B. Động năng của con lắc.

C. Vận tốc cực đại.  

D. Thế năng của con lắc.

Lời giải:

Ta có vmax=Aω vậy khi tăng gấp đôi A thì vận tốc cực đại tăng gấp đôi .

Đáp án : C

Bài 5.2 trang 9 SBT Vật Lí 11Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với

A. chu kì dao động.                                    

B. biên độ dao động.

C. bình phương biên độ dao động.            

D. bình phương chu kì dao động.

Lời giải:

Ta có W=Wd+Wt=12mω2A2  => Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động

Đáp án : C

Giải SBT Vật lí 11 trang 10

Bài 5.3 trang 10 SBT Vật Lí 11Trong dao động điều hoà thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây không thay đồi theo thời gian?

A. Lực kéo về ; vận tốc ; năng lượng toàn phần.

B. Biên độ ; tần số góc ; gia tốc.

C. Động năng ; tần số ; lực kéo về.

D. Biên độ , tần số góc ; năng lượng toàn phần.

Lời giải:

Trong dao động điều hòa thì biên độ, tần số và năng lượng toàn phần không thay đổi theo thời gian.

Đáp án : D

Bài 5.4 trang 10 SBT Vật Lí 11Phương trình dao động của một chất điểm dao động điều hoà là: x=Acos(ωt+2π3)(cm)

Động năng của nó biến thiên theo thời gian theo

A. Wd=m.A2.ω24[1+cos(2ωt+π3)]

B. Wd=m.A2.ω24[1cos(2ωt+4π3)]

C. Wd=m.A2.ω22[1+cos(2ωt+4π3)]

D. Wd=m.A2.ω24[1+cos(2ωt+4π3)]  

Lời giải:

Ta có x=Acos(ωt+2π3) => v=Aωsin(ωt+2π3)

Wd=12mv2=12mA2ω2(1cos2(ωt+2π3))=12mA2ω2(11+cos(2ωt+4π3)2)

=12mA2ω2(1+cos(2ωt+4π3)2)=14mA2ω2(1+cos(2ωt+4π3))

Đáp án : D

Bài 5.5 trang 10 SBT Vật Lí 11Một chất điểm dao động điều hoà. Biết khoảng thời gian giữa năm lần liên tiếp động năng của chất điểm bằng thế năng của hệ là 0,4 s. Tần số của dao động là

A. 2,5 Hz.                  

B. 3,125 Hz.              

C. 5 Hz.                  

D. 6,25 Hz.

Lời giải:

Vị trí động năng bằng thế năng

Wd=Wt=>12mω2(A2x2)=12mω2x2=>A2x2=x2=>2x2=A2=>x=A22

=> Khoảng thời gian giữa năm lần liên tiếp động năng của chất điểm bằng thế năng của hệ là 0,4 s

=> 4T4=0,4=>T=0,4=>f=1T=2,5(Hz)

Đáp án : A

Bài 5.6 trang 10 SBT Vật Lí 11Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc ω. Động năng cực đại của chất điểm là

A. m.A2.ω22           

B. A2.ω22m               

C. m.A.ω22                  

D. m.A2.ω2

Lời giải:

Ta có Wd=12mω2(A2x2) . Khi vật đi từ vị trí biên về VTCB thì động năng của vật tăng từ 0 đến giá trị cực đại. => x = 0

=>Wdmax=12mω2A2

Đáp án : A

Bài 5.7 trang 10 SBT Vật Lí 11Một vật có khối lượng m = 1 kg, dao động điều hoà với chu kì T=0,2π(s), biên độ dao động bằng 2 cm. Tính cơ năng của dao động.

Lời giải:

Đổi 2cm = 0,02 m

Ta có T=0,2π=>ω=2πT=2π0,2π=10(rad/s)

=> Cơ năng của vật : W=12mω2A2=12.1.102.0,022=0,02(J)

Bài 5.8 trang 10 SBT Vật Lí 11Một chất điểm có khối lượng 100 g dao động điều hoà trên quỹ đạo là đoạn thẳng MN (dài hơn 8 cm). Tại điểm P cách M 4 cm và tại điểm Q cách N 2 cm chất điểm có động năng tương ứng là 32.103 J và 18.103J. Tính tốc độ trung bình khi vật đi từ M đến N.

Lời giải:

Đổi 100g = 0,1 kg ; 4cm = 0,04 m ; 2cm = 0,02 m

Ta có Động năng của vật tại vị trí P

Wdp=12mv2p=32.103J=>vp=2.32.1030,1=0,8m/s

Động năng của vật tại vị trí Q

WdQ=12mv2Q=18.103J=>vp=2.18.1030,1=0,6m/s

=>vpvQ=A2xp2A2xQ2=A2A1=89=>A=10(cm)

Ta có : 

vp=ωA2(A4)2=0,8=>ω=0,80,10,36=10(rad/s)

Ta có Vận tốc trung bình khi vật đi từ M đến N

vtb=St=MNT2=2AT=2A.ω2π=Aωπ=10.10π=100π(m/s)

Giải SBT Vật lí 11 trang 11

Bài 5.9 trang 11 SBT Vật Lí 11Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm I có định, quả cầu có khối lượng 100 g. Con lắc dao động điều hoà theo phương trình: x=4cos105t(cm)với t tính theo giây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực đàn hồi cực đại và cực tiều do lò xo tác dụng lên điểm I.

Lời giải:

Tần số góc của con lắc lò xo là :

ω=km=gΔl=>105=k0,1=10Δl

 =>{Δl=0,02(m)k=50(N/m)

Biên độ dao động của con lắc : A=4cm>Δl => Vật có thể giãn có thể nén trong quá trình dao động

=> Lực đàn hồi dãn max khi vật ở  vị trí thấp nhất :

Fdhmax=k.(Δl+A)=50.(0,02+0,04)=3(N)

=> Lực đàn hồi nén max khi vật ở vị trí cao nhất :

Fdhmax=k.(AΔl)=50.(0,040,02)=1(N)

=> Lực đàn hồi min khi vật ở vị trí cân bằng  => Fdhmin=0

Bài 5.11 trang 11 SBT Vật Lí 11Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc  αmax nhỏ. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tính li độ góc α của con lắc khi nó chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng.

Lời giải:

Ta có cơ năng của vật W=Wd+Wt=12mglαmax2 và Wd=Wt

=>2Wt=W=>2.(12mglα2)=12mglαmax2=>α=±22αmax

Do con lắc đang chuyển động nhanh dần đều và chuyển động theo chiều dương => con lắc đi từ biên về VTCB => α=22αmax

Bài 5.12 trang 11 SBT Vật Lí 11Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k và một vật có khối lượng m = 100 g, được treo thằng đứng vào một giá cố định. Tại vị trí cân bằng O của vật, lò xo giãn 2,5 cm. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách vị trí cân bằng O một đoạn 2 cm rồi truyền cho nó vận tốc 403cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng đứng, góc tại O, chiều dương hướng lên trên, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Lấy g = 10 m/s2. Biết chiều dài tự nhiên của của lò xo là 50 cm.

a) Tính độ cứng của lò xo, viết phương trình dao động và tính cơ năng

của vật.

b) Xác định li độ và vận tốc của vật khi thế năng bằng 13 động năng.

c) Tính thế năng, động năng và vận tốc của vật tại vị trí có li độ x= 2 cm.

d) Tính chiều dài, lực đàn hồi cực đại, cực tiều của lò xo trong quá trình dao động.

Lời giải:

a) Tại VTCB ta có : mg=k.Δl=>k=mgΔl=0,1.100,025=40N/m

=> ω=km=20rad/s

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta được

A2=x2+v2ω2=22+402.3202=16=>A=4cm

Do ban đầu kéo vật xuống và truyền cho vật vận tốc hướng xuống nên vật tiếp tục chuyển động đi xuống dưới mà chiều dương của vật hướng lên nên ban đầu vật có li độ x=2 và chuyển động theo chiều âm .

=>φ=180arccos24=120=2π3

Phương trình dao động : x=4cos(20t+2π3)(cm/s)

Cơ năng của vật dao động : W=12mω2A2=12.0,1.202.0,042=0,032J

b) Ta có 

Wd=3Wt=>12mω2(A2x2)=3.12mω2x2=>A2x2=3x2=>4x2=A2=>x=±A2
Vận tốc tại thời điểm Wd=3Wt là : Wd=12mω2(A2x2)=12mv2=>v2=ω2(A2x2)

=>v2=202(A2A24)=202.3A24=202.3.0,0424=0,48=>v=0,69m/s

c) Thay x=2 vào ta được  Wd=12mω2(A2x2)=12.0,1.202.(0,0420,022)=0,024J.

=>v=0,69m/s

Thế năng của vật dao động Wt=12mω2x2=12.0,1.202.0,022=0,008J

d) Do A>Δl=> Vật có thể dãn có thể nén trong quá trình dao động

=> Lực đàn hồi dãn max khi vật ở  vị trí thấp nhất :

Fdhmax=k.(Δl+A)=50.(0,025+0,04)=3,25(N)

=> Lực đàn hồi nén max khi vật ở vị trí cao nhất :

Fdhmax=k.(AΔl)=50.(0,040,025)=0,75(N)

=> Lực đàn hồi min khi vật ở vị trí cân bằng  => Fdhmin=0

Bài 5.13 trang 11 SBT Vật Lí 11Hãy phân tích sự chuyển hoá năng lượng giữa động năng và thế năng trong hệ gồm hai lò xo và vật nặng m được mắc như Hình 5.1. Khi quả nặng được thả cho dao động.

Lời giải:

Hệ gồm 1 lò xo nén có thế năng đàn hồi , khi vật dao động thế năng giảm dần chuyển hóa thành động năng làm cho vật chuyển động đến VTCB thì Wt=0, toàn bộ thế năng chuyển hóa thành động năng , sau đấy vật chuyển động chậm dần từ VTCB ra biên âm . Tại biên âm vật có Wd=0, toàn bộ động năng đã chuyển hóa thành thế năng .

Lò xo giãn chuyển đông ngược lại tương tự . Vật dao động điều hòa

Giải SBT Vật lí 11 trang 12

Bài 5.14 trang 12 SBT Vật Lí 11Một người khối lượng 83 kg treo mình vào sợi dây bungee đàn hồi có độ cứng k= 270 N/m (Hình 5.2). Từ vị trí cân bằng người này được kéo đến vị trí mà sợi dây dãn thêm 5 m so với chiều dài tự nhiên và dao động điều hoà. Xác định vị trí và vận tốc của người này sau 2 s.

Giải SBT Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (ảnh 1)Giải SBT Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (ảnh 2)

Lời giải:

Tại VTCB ta có : mg=Δl0.k=>Δl0=mgk3m

Từ vị trí cân bằng người này được kéo đến vị trí mà sợi dây dãn thêm 5 m so với chiều dài tự nhiên và dao động điều hoà. => A+Δl0=5=>A=2m

Vận tốc góc ω=km=27083(rad/s)

Ta có pt chuyển động của vật x=Acos(ωt)=2cos(27083t)

Thay t = 2 vào pt ta có x=2cos(27083.2)1,8m

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có

x2A2+v2A2ω2=1=>v=1.57m/s

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà

Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Bài tập cuối chương 1

Bài 8: Mô tả sóng

Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

I. Động năng

- Động năng của vật dao động điều hòa được xác định bởi biểu thức

Wd=12mω2(A2x2)

 Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 2)

- Đồ thị cho thấy, khi vật đi từ VTCB tới vị trí biên thì động năn của vật đang từ cực đại giảm đến 0. Khi vật đi từ vị trí biên về VTCB thì động năng của vật tăng từ 0 đến giá trị cực đại

II. Thế năng

- Theo định luật bảo toàn năng lượng, nếu bỏ qua ma sát thì động năng của vật không mất đi mà chuyển dần thành thế năng của vật và ngược lại nên ta có:

Wt=12mω2x2

 Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 3)

- Đồ thị biến thiên thế năng theo li độ x cũng là một đường Parabol nhưng bề lõm hướng lên như hình 5.2 và có giá trị cực đại: Wtmax=Wdmax=12mω2A2

III. Cơ năng

- Trong dao động điều hòa, có sự chuyển hóa qua qua lại giữa động năng và thế năng của vật, còn cơ năng, tức tổng động năng và thế năng thì được bảo toàn

W=Wd+Wt=12mω2A2

IV. Cơ năng của con lắc đơn và con lắc lò xo

1. Con lắc lò xo

Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 4)

- Nếu bỏ qua ma sát thì dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa

- Chọn mốc thế năng ở VTCB thì thế năng của con lắc lò xo khi ở li độ x là:

Wt=12kx2

Với k là độ cứng lò xo

Ta có: ω=km và chu kì của con lắc lò xo là: T=2πmk

- Cơ năng của con lắc lò xo: W=Wd+Wt=12mω2A2=hằng số

2. Con lắc đơn

- Vị trí của con lắc đơn được xác định bằng li độ dài s hay li độ góc α

Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11 (ảnh 5)

- Thế năng của con lắc đơn là thế năng trọng trường. Chọn mốc thế năng ở VTCB thì thế năng của con lắc ở li độ góc α là:

 

Wt=mglα22=12mgls2

- Ta có: ω=gl

- Tương tự với con lắc lò xo ta có: W=12mω2A2=hằng số

Đánh giá

0

0 đánh giá