Giải SBT Vật lí 11 trang 10 Kết nối tri thức

63

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 10 chi tiết trong Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Bài 5.3 trang 10 SBT Vật Lí 11Trong dao động điều hoà thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây không thay đồi theo thời gian?

A. Lực kéo về ; vận tốc ; năng lượng toàn phần.

B. Biên độ ; tần số góc ; gia tốc.

C. Động năng ; tần số ; lực kéo về.

D. Biên độ , tần số góc ; năng lượng toàn phần.

Lời giải:

Trong dao động điều hòa thì biên độ, tần số và năng lượng toàn phần không thay đổi theo thời gian.

Đáp án : D

Bài 5.4 trang 10 SBT Vật Lí 11Phương trình dao động của một chất điểm dao động điều hoà là: x=Acos(ωt+2π3)(cm)

Động năng của nó biến thiên theo thời gian theo

A. Wd=m.A2.ω24[1+cos(2ωt+π3)]

B. Wd=m.A2.ω24[1cos(2ωt+4π3)]

C. Wd=m.A2.ω22[1+cos(2ωt+4π3)]

D. Wd=m.A2.ω24[1+cos(2ωt+4π3)]  

Lời giải:

Ta có x=Acos(ωt+2π3) => v=Aωsin(ωt+2π3)

Wd=12mv2=12mA2ω2(1cos2(ωt+2π3))=12mA2ω2(11+cos(2ωt+4π3)2)

=12mA2ω2(1+cos(2ωt+4π3)2)=14mA2ω2(1+cos(2ωt+4π3))

Đáp án : D

Bài 5.5 trang 10 SBT Vật Lí 11Một chất điểm dao động điều hoà. Biết khoảng thời gian giữa năm lần liên tiếp động năng của chất điểm bằng thế năng của hệ là 0,4 s. Tần số của dao động là

A. 2,5 Hz.                  

B. 3,125 Hz.              

C. 5 Hz.                  

D. 6,25 Hz.

Lời giải:

Vị trí động năng bằng thế năng

Wd=Wt=>12mω2(A2x2)=12mω2x2=>A2x2=x2=>2x2=A2=>x=A22

=> Khoảng thời gian giữa năm lần liên tiếp động năng của chất điểm bằng thế năng của hệ là 0,4 s

=> 4T4=0,4=>T=0,4=>f=1T=2,5(Hz)

Đáp án : A

Bài 5.6 trang 10 SBT Vật Lí 11Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc ω. Động năng cực đại của chất điểm là

A. m.A2.ω22           

B. A2.ω22m               

C. m.A.ω22                  

D. m.A2.ω2

Lời giải:

Ta có Wd=12mω2(A2x2) . Khi vật đi từ vị trí biên về VTCB thì động năng của vật tăng từ 0 đến giá trị cực đại. => x = 0

=>Wdmax=12mω2A2

Đáp án : A

Bài 5.7 trang 10 SBT Vật Lí 11Một vật có khối lượng m = 1 kg, dao động điều hoà với chu kì T=0,2π(s), biên độ dao động bằng 2 cm. Tính cơ năng của dao động.

Lời giải:

Đổi 2cm = 0,02 m

Ta có T=0,2π=>ω=2πT=2π0,2π=10(rad/s)

=> Cơ năng của vật : W=12mω2A2=12.1.102.0,022=0,02(J)

Bài 5.8 trang 10 SBT Vật Lí 11Một chất điểm có khối lượng 100 g dao động điều hoà trên quỹ đạo là đoạn thẳng MN (dài hơn 8 cm). Tại điểm P cách M 4 cm và tại điểm Q cách N 2 cm chất điểm có động năng tương ứng là 32.103 J và 18.103J. Tính tốc độ trung bình khi vật đi từ M đến N.

Lời giải:

Đổi 100g = 0,1 kg ; 4cm = 0,04 m ; 2cm = 0,02 m

Ta có Động năng của vật tại vị trí P

Wdp=12mv2p=32.103J=>vp=2.32.1030,1=0,8m/s

Động năng của vật tại vị trí Q

WdQ=12mv2Q=18.103J=>vp=2.18.1030,1=0,6m/s

=>vpvQ=A2xp2A2xQ2=A2A1=89=>A=10(cm)

Ta có : 

vp=ωA2(A4)2=0,8=>ω=0,80,10,36=10(rad/s)

Ta có Vận tốc trung bình khi vật đi từ M đến N

vtb=St=MNT2=2AT=2A.ω2π=Aωπ=10.10π=100π(m/s)

Đánh giá

0

0 đánh giá