Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 8: Mô tả sóng sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Vật lí 11 Bài 8: Mô tả sóng
A. 5 cm ; 50 cm.
B. 6 cm ; 50 cm.
C. 5 cm ; 30 cm.
D. 6 cm ; 30 cm.
Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta có Biên độ dao động của sóng
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 50 cm =>
Đáp án: A
A. 5 cm ; 50 cm.
B. 10 cm ; 0,5 m.
C. 5 cm ; 0,25 m.
D. 10 cm ; 1 m.
Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta có Biên độ dao động của sóng
Ta có chu kì dao động
Đáp án : A
A. 20 cm/s.
B. 40 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 120 cm/s.
Lời giải:
Ta có bước sóng
Đáp án : B
A. 1,0 m.
B. 2,0 m.
C. 0,5 m.
D. 0,25 m.
Lời giải:
Ta có bước sóng
Đáp án : C
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,4 cm.
D. 0,8 cm.
Lời giải:
Ta có
Đáp án : B
A. 4,8 m.
B. 4 m.
C. 6 cm.
D. 0,48 cm.
Lời giải:
Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đền ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là 12 s =>
Đáp án : A
Lời giải:
Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động ngược pha nhau là
Ta có :
Theo đề bài ta có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 5 m/s
Lời giải:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :
Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động cùng pha nhau là và hai điểm A, B trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có hai điểm khác dao động ngược pha với A
=> k=2
Lời giải:
Vì giữa A và B chỉ có 2 điểm M ,N vuông pha với A nên
Lời giải:
Dao động tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N): => M nằm tại vị trí =>Khoảng thời gian gần nhất để M lên đến vị trí cao nhất (Biên dương) là
Tương tự N nằm tại vị trí => Khoảng thời gian gần nhất để N lên đến vị trí cao nhất (Biên dương) là
Lời giải:
Gọi H là chân đường cao hạ từ O xuống MN
A là điểm bất kì trên đoạn MN dao động cùng pha với O khi đó ( với k là số nguyên )
+ Xét trên đoạn HM ta có:
=> Trên đoạn HM có 6 điểm cùng pha với O
+ Xét trên đoạn HN ta có
=> Trên đoạn HN có 2 điểm cùng pha với O
Vậy trên đoạn MN có 8 điểm dao động đồng pha với O .
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
Lý thuyết Mô tả sóng
I. Thí nghiệm tạo sóng mặt nước
II. Giải thích sự tạo thành sóng
- Nhờ có lực liên kết giữa các phần tử nước mà các phần tử nước ở điểm M lân cận điểm O dao động theo. Đến lượt các phần tử nước ở điểm N lân cận điểm M dao động
=> Sóng mặt nước
- 2 nguyên nhân tạo nên sóng: Nguồn dao động từ bên ngoài tác dụng lên môi trường tại điểm O và có lực liên kết giữa các phần tử môi trường
III. Các đại lượng đặc trưng của sóng
- Biên độ sóng là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi VTCB. Sóng có biên độ càng lớn thì phần tử sóng dao động càng mạnh
- Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì. Bước sóng được kí hiệu là đơn vị là mét (m)
- Chu kì sóng chính bằng chu kì dao động của phần từ sóng, kí hiệu là T, đơn vị giây (s)
- Tần số sóng: đại lượng được gọi là tần số sóng
- Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong không gian
- Mối liên hệ giữa , T:
- Cường độ sóng I được định nghĩa là năng lượng sóng được truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian
, đơn vị: W/m2
Trong đó: E là năng lượng sóng truyền qua một diện tích S vuông góc với phương truyền sóng trong thời gian ∆t