20 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phân bón hóa học

835

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 12: Phân bón hóa học sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 12:Phân bón hóa học. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 12: Phân bón hóa học

Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 12: Phân bón hóa học      

Câu 1. Phân bón nào sau đây thích hợp cho cây trồng trên đất chua?

A. Super lân.                                                  

B. Phân kali.

C. Phân đạm.                                                

D. Phân lân nung chảy.

Đáp án đúng là: D

Phân lân nung chảy thích hợp bón cho đất chua.

Câu 2. Chất nào sau đây trong phân lân, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?

A. CaCl2.                  

B. K2CO3.                 

C. Ca(H2PO4)2.         

D. CaSO4.

Đáp án đúng là: C

Ca(H2PO4)2 có trong phân lân, cung cấp P cho cây trồng.

Câu 3. Công thức hóa học của một trong các loại phân bón kép là

A. K2SO3.                     

B. (NH4)2SO4.               

C. KNO3.                      

D. Ca3(PO4)2.

Đáp án đúng là: C

KNO3 chứa 2 nguyên tố đa lượng K và N nên là phân bón kép.

Câu 4. Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?

A. CaCl2.                                                       

B. Na2CO3.

C. Ca(HCO3)2.                                               

D. KCl.

Đáp án đúng là: D

KCl có trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng K cho cây trồng.

Câu 5. Phân bón nào sau đây có thành phần chính không tan trong nước?

A. Phân lân nung chảy.                                  

B. Superphosphate kép.

C. Phân đạm.                                                

D. Phân kali.

Đáp án đúng là: A

Phân lân nung chảy có chứa Ca3(PO4)2 không tan trong nước.

Câu 6. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trổng?

A. Sodium.                                                    

B. Potassium.

C. Nitrogen.                                                  

D. Phosphorus.

Đáp án đúng là: A

Sodium không phải là nguyên tố đa lượng trong phân bón cho cây trồng.

Câu 7. Đạm urea có thành phần chính là

A. (NH4)2CO3.                   

B. (NH2)2CO.

C. NH4Cl    .

D. Ca(H2PO4)2.

Đáp án đúng là: B

Thành phần chính của đạm urea là: (NH2)2CO.

Câu 8. Một trong các nguyên tố hóa học cần cung cấp cho cây trồng với một lượng nhỏ (vi lượng) dưới dạng hợp chất là

A. N.                              B. Zn.                       

C. P.                              D. K.

Đáp án đúng là: B

Trong 4 đáp án chỉ có Zn là nguyên tố vi lượng.

Câu 9: Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?

A. Fe.                                                                   B. K.

C. N.                                                                     D. P.

Đáp án đúng là: D

Phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus (P) cho cây trồng.

Câu 10. Công thức hóa học của một trong các loại phân đạm là

A. KOH.                       

B. NaCl.                       

C. MgCl2.                     

D. NH4NO3.

Đáp án đúng là: D

Trong 4 đáp án chỉ có NH4NO3 chứa nguyên tố N.

Câu 11. Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân nào sau đây?

A. Phân kali.                                                  

B. Phân đạm.

C. Super lân.                                                  

D. Phân lân nung chảy.

Đáp án đúng là: B

Để thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây trồng, giúp cây trồng phát triển thân, rễ, lá, người ta bón phân đạm.

Câu 12. Phân bón nào sau đây giúp cho cây trồng tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, tăng sức chịu lạnh?

A. Phân đạm.                                                

B. Phân lân nung chảy.

C. Phân kali.                                                  

D. Super lân.

Đáp án đúng là: C

Phân kali giúp cho cây trồng tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng, tăng sức chịu lạnh.

Câu 13.. Phân bón nào sau đây có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4?

A. Superphosphate đơn.                                 

B. Superphosphate kép.

C. Phân lân nung chảy.                                  

D. Phân NPK.

Đáp án đúng là: A

Phân bón có thành phần chính Ca(H2PO4)2 và CaSO4 là superphosphate đơn.

Câu 14. Loại phân bón nào sau đây cung cấp cho cây trồng cả ba thành phần dinh dưỡng: nitrogen, phosphorus và potassium?

A. Phân đạm.                                               

B. Phân kali.

C. Phân NPK.                                               

D. Phân lân.

Đáp án đúng là: C

Phân NPK cung cấp cho cây trồng cả ba thành phần dinh dưỡng: nitrogen, phosphorus và potassium.

Câu 15. Khi bón đạm ammonium nitrate cho cây, không bón cùng

A. phân hỗn hợp.

B. phân kali.

C. phân lân.

D. vôi tôi.

Đáp án đúng là: D

Khi bón đạm ammonium nitrate cho cây, không bón cùng vôi tôi, do sẽ làm thất thoát đạm theo phản ứng:

2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O.

Phần 2: Lý thuyết KHTN 8 Bài 12: Phân bón hóa học

I. Vai trò của các nguyên tố hoá học với sự phát triển của cây trồng

- Vai trò của các nguyên tố hoá học trong phát triển cây trồng và phân bón hoá học: 

+ Các nguyên tố hoá học, như các nguyên tố vi lượng Zn, Mn, Fe, Cu,... đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và trao đổi chất của cây trồng. 

+ Nhu cầu nước và muối khoáng của từng loài cây và giai đoạn phát triển khác nhau, vì vậy cần phải bổ sung thêm các nguyên tố khoáng cho cây trồng bằng cách bón phân và tưới nước. 

+ Phân bón hoá học là một loại hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được sử dụng để tăng năng suất của cây trồng.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học (ảnh 1)

II. Một số loại phân bón thông thường

- Phân đạm: Cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển thân, rễ, lá. Các loại phân đạm thường dùng có thành phần chính là muối nitrate của kim loại như NaNO3 , Ca(NO3)2 ; muối ammonium nitrate (NH4NO3), urea (NH2)2CO, chúng đều dễ tan trong nước.

- Phân lân: Cung cấp nguyên tố phosphorus cho cây trồng, có nhiều loại như phân lân nung chảy, superphosphate đơn, và superphosphate kép. Loại phân lân phù hợp với đất chua ít hay nhiều tùy vào từng loại đất. Phân lân chủ yếu được sử dụng để bón lót hoặc bón thúc cho cây trồng.

- Phân kali: Cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng, thúc đẩy quá trình hấp thụ nước và chất dinh dưỡng của cây, giúp cây chịu lạnh tốt hơn và hình thành các mô tế bào giúp cây cứng cáp. Các loại phân kali thường dùng có thành phần chính là các muối sulfate của kali như KCl hoặc K2SO4.

- Phân NPK: Là phân bón có chứa các nguyên tố đạm, photpho và kali, tương ứng với các chữ cái N, P, K trong tên gọi. Phân NPK được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp để tăng năng suất của cây trồng.

III. Cách sử dụng phân bón

- Phân bón đóng góp phần lớn vào việc tăng năng suất cây trắng, tuy nhiên nếu sử dụng phân bón không đúng cách sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ của con người.

- Phân bón dư thừa sẽ bị rửa trôi khỏi đất, ngấm vào các mạch nước ngầm và đi vào sông hồ, gây ô nhiễm đất và nước hoặc phân huỷ ra khí ammonia, nitrogen oxide gây ô nhiễm không khí.

- Lạm dụng phân bón có thể gây tồn dư hoá chất trong thực phẩm, rất có hại cho sức khoẻ con người.

- Để giảm thiểu ô nhiễm cần bón phân đúng cách, không vượt quá khả năng hấp thụ của đất và cây trồng theo quy tắc bản phân “4 đúng” (đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi).

- Cần giảm sử dụng phân bón hoá học bằng cách tăng cường sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ (phân huỷ rác thải hữu cơ) giàu chất dinh dưỡng, giúp đất tơi xốp, cây trắng dễ hấp thụ, an toàn khi sử dụng.

Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 12: Phân bón hóa học

Lý thuyết KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học (ảnh 1)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Muối

Trắc nghiệm Bài 12: Phân bón hóa học

Trắc nghiệm Bài 13: Khối lượng riêng

Trắc nghiệm Bài 15: Áp suất trên một bề mặt

Trắc nghiệm Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Trắc nghiệm Bài 17: Lực đẩy Archimedes

Đánh giá

0

0 đánh giá