Vở thực hành KHTN 8 Bài 10: Oxide | Kết nối tri thức

0.9 K

Với giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 Bài 10: Oxide sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Bài 10: Oxide

Bài 10.1 trang 30 Vở thực hành KHTN 8: Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) (Bảng 10.1, SGK KHTN 8) và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Đề xuất khái niệm về oxide.

2. Phân loại oxide.

Lời giải:

1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.

2. Phân loại oxide:

- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành: oxide kim loại và oxide phi kim.

- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành: oxide acid; oxide base; oxide lưỡng tính và oxide trung tính.

Bài 10.2 trang 31 Vở thực hành KHTN 8: Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.

Phương trình hoá học

Tên sản phẩm

(1) …… + …… O2→ …… Al2O3

 

(2) …… P + …… → …… P2O5

 

(3) …… S + …… → SO2

 

(4) …… Mg + …… O2→ ……

 
 

Lời giải:

Phương trình hoá học

Tên sản phẩm

(1) 4Al + 3O2→ 2Al2O3

Aluminium oxide

(2) 4P + 5O2→ 2P2O5

Diphosphorus pentoxide

(3) S + O2→ SO2

Sulfur dioxide

(4) 2Mg + O2→ 2MgO

Magnesium oxide

Bài 10.3 trang 31 Vở thực hành KHTN 8: Tiến hành thí nghiệm Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid (trang 45, SGK KHTN 8) nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian.

Lời giải:

Dẫn từ từ khí carbon dioxide vào nước vôi trong, ban đầu dung dịch vẩn đục; Tiếp tục dẫn khí carbon dioxide vào sau một khoảng thời gian vẩn đục lại tan dần.

Bài 10.4 trang 31 Vở thực hành KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.

Lời giải:

Phương trình hoá học: SO2 + 2NaOH → Na2SO3+ H2O

Bài 10.5 trang 31 Vở thực hành KHTN 8: Nêu hiện tượng của thí nghiệm Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base (trang 46, SGK KHTN 8) và giải thích.

Lời giải:

Hiện tượng: Bột CuO tan dần, sau phản ứng dung dịch thu được có màu xanh.

Giải thích: CuO là oxide base, tác dụng với acid tạo thành muối và nước:

CuO + H2SO4 → CuSO4+ H2O.

Bài 10.6 trang 31 Vở thực hành KHTN 8: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Lời giải:

- Tính chất hoá học của oxide base. Ví dụ:

MgO + 2HCl → MgCl2+ H2O

MgO + H2SO4→ MgSO4+ H2O.

- Tính chất hoá học của oxide acid. Ví dụ:

SO2+ 2KOH → K2SO3+ H2O

SO2+ Ca(OH)2→ CaSO3+ H2O.

Bài 10.7 trang 32 Vở thực hành KHTN 8: Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với:

a) Dung dịch HCl;

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Lời giải:

a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; Fe2O3 (các oxide base).

CaO + 2HCl → CaCl2+ H2O

Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O.

b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO3; CO2 (các oxide acid).

SO3+ 2NaOH → Na2SO4+ H2O

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.

Bài 10.8* trang 32 Vở thực hành KHTN 8: Cho dãy chất sau: KOH, SiO2, Na2CO3, BaO, Ca(OH)2, K2O, SO3, Al2O3, HNO3, N2O5, H2O.

a) Chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Chất nào trong dãy chất trên là oxide acid/ oxide base/ oxide lưỡng tính?

- Oxide acid: ………………………

- Oxide base: ……………………..

- Oxide lưỡng tính: ……………….

Lời giải:

a) Chất trong dãy thuộc loại oxide: SiO2, BaO, SO3, K2O, Al2O3, N2O5, H2O.

b)

- Oxide acid: SiO2, SO3, N2O5.

- Oxide base: BaO, K2O.

- Oxide lưỡng tính: Al2O3, H2O.

Bài 10.9* trang 32 Vở thực hành KHTN 8: Hợp chất X là một oxide của nguyên tố R có hoá trị II. Cho 5,6 g X vào nước dư, phản ứng tạo ra 7,4 g hydroxide Y. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

a) X là oxide acid hay oxide base?

b) Xác định công thức của X.

c) Phản ứng trên có tên gọi trong cuộc sống là gì? Em hãy tìm hiểu ứng dụng của phản ứng đó.

Lời giải:

a) X là oxide base.

b) Đặt công thức oxide của X là: RO.

Phương trình hoá học: RO + H2O → R(OH)2.

Theo PTHH: nRO=nR(OH)25,6R+16=7,4R+34R=40.

Vậy kim loại R là Ca, công thức của X là CaO.

c) Phản ứng trên có tên gọi là phản ứng tôi vôi. Ứng dụng để sản xuất Ca(OH)2 dùng trong xây dựng, trong xử lí nước hay cải tạo độ chua của đất nông nghiệp …

Đánh giá

0

0 đánh giá