Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

3.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

A. Lý thuyết KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

I. Khái niệm tốc độ phản ứng

- Khái niệm tốc độ phản ứng: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của phản ứng hoá học.

- So sánh tốc độ của một số phản ứng: Các phản ứng đốt cháy (cồn, than, củi, giấy...) xảy ra ngay lập tức, kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng, biến đổi rất nhanh thành khí carbon dioxide và hơi nước. 

- Dây thép, cửa sắt (chứa sắt) sau một thời gian có thể xuất hiện lớp gỉ màu nâu, xốp. Phản ứng của sắt với oxygen trong không khí ẩm xảy ra với tốc độ chậm hơn. 

→Ta nói rằng, các phản ứng đốt cháy xảy ra với tốc độ rất nhanh, trong khi phản ứng sắt bị gỉ xảy ra chậm hơn.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác (ảnh 1)

II. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

- Nhiệt độ, nồng độ và diện tích bề mặt tiếp xúc của chất tham gia phản ứng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

- Việc quan sát tốc độ thoát khí hoặc tốc độ xuất hiện chất kết tủa có thể dùng để so sánh tốc độ của phản ứng.

- Chất xúc tác như MnO hoặc enzyme amylase có thể được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng.

- Sau phản ứng, khối lượng và tính chất hoá học của chất xúc tác không đổi.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được áp dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất.

Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

 Câu 1. Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ của hầu hết phản ứng sẽ

A. biến đổi ít.                

B. tăng.

C. giảm.

D. không đổi.

Đáp án đúng là: B

Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ của hầu hết phản ứng sẽ tăng.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

A. Nhiệt độ.

B. Xúc tác.

C. Áp suất.

D. Nồng độ.

Đáp án đúng là: B

Yếu tố được sử dụng là: chất xúc tác (men).

Câu 3. Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid?

A. Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ.

B. Tăng nồng độ của hydrochloric acid.

C. Nghiền mảnh magnesium thành bột.

D. Tăng nhiệt độ của hydrochloric acid.

Đáp án đúng là: A

Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ làm giảm diện tích tiếp xúc, không làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 4. Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Đáp án đúng là: D

Cả 5 yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác đều ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 5. Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.                                         

B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.                                    

D. Thổi hơi nước.

Đáp án đúng là: C

Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta tiến hành thổi không khí khô để cung cấp nhiều oxygen cho sự cháy.

Câu 6. Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.                                

B. Cân bằng hóa học.

C. Phản ứng thuận nghịch.

D. Phản ứng một chiều.

Đáp án đúng là: A

Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học, người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng.

Câu 7.  Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.

Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?

A. Đập nhỏ đá vôi.                                        

B. Tăng nhiệt độ phản ứng.

C. Thêm CaCl2 vào dung dịch.                       

D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Đập nhỏ đá vôi → tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng.

Tăng nhiệt độ phản ứng → tăng tốc độ phản ứng.

Dùng HCl nồng độ cao hơn → tăng nồng độ chất tham gia → tăng tốc độ phản ứng.

Câu 8. Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là

A. tăng nhiệt độ.                                            

B. tăng nồng độ.

C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.                   

D. dùng chất xúc tác.

Đáp án đúng là: B

Nồng độ khí oxygen trong không khí là nhỏ hơn nồng độ oxygen trong bình chứa oxygen.

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chất xúc tác?

A. Chất xúc tác là chất tham gia trực tiếp vào phản ứng hóa học, làm giảm tốc độ phản ứng.

B. Chất xúc tác là chất tham gia gián tiếp vào phản ứng hóa học, làm tăng tốc độ phản ứng.

C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng sau phản ứng vẫn được giữ nguyên về khối lượng và tính chất hóa học.

D. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, có khối lượng thay đổi trong quá trình phản ứng.

Đáp án đúng là: C

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng sau phản ứng vẫn được giữ nguyên về khối lượng và tính chất hóa học.

Câu 10. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Xúc tác.                    

B. Nhiệt độ.                  

C. Áp suất.                                                      

D. Thời gian phản ứng.

Đáp án đúng là: D

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào thời gian phản ứng.

Câu 11. Các quả pháo hoa khi được bắn lên sẽ bốc cháy nhanh và nổ ra thành những chùm ánh sáng đẹp mắt. Vì sao khi sản xuất pháo hoa người ta thường sử dụng các nguyên liệu ở dạng bột?

A. Nguyên liệu ở dạng bột có khối lượng nhẹ hơn.

B. Nguyên liệu ở dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn.

C. Nguyên liệu dạng bột có giá thành rẻ hơn.

D. Nguyên liệu dạng bột có chất xúc tác.

Đáp án đúng là: B

Nguyên liệu ở dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn.

Câu 12. Viên than tổ ong thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây?

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 7 (có đáp án): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác | Khoa học tự nhiên 8

A. Làm giảm trọng lượng viên than.

B. Giúp viên than trông đẹp mắt hơn.

C. Làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy.

D. Tăng nhiệt độ khi than cháy.

Đáp án đúng là: C

Lỗ nhỏ trên viên than tổ ong có tác dụng làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy.

Câu 13. Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.

(b) Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo, người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem đi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.

(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng.

(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Các phát biểu đúng là: (b) và (d).

Phát biểu (a) sai vì dầu hoả bị mất đi trong quá trình phản ứng nên không là chất xúc tác.

Phát biểu (c) sai vì chất xúc tác có tính đặc hiệu.

Câu 14. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

B. Than cháy trong khí oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy ở ngoài không khí.

C. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker (trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO4 nhanh hơn từ KClO3 có mặt MnO2.

Đáp án đúng là: D

Phát biểu D chưa đủ căn cứ kết luận.

Câu 15: Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

A. Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 nhỏ hơn thí nghiệm 2.

B. Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

C. Tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm bằng nhau.

D. Không thể so sánh được tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm.

Đáp án đúng là: B

Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.

Nồng độ của H2SO4 ở thí nghiệm 1 (2M) lớn hơn ở thí nghiệm 2 (0,5M)  Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

Đánh giá

0

0 đánh giá