Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Kinh tế Pháp luật 11 Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Bài 1 trang 84 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.
B. Khi có căn cứ cho rằng quyết định kỉ luật cán bộ, công chức là trái pháp luật.
C. Phát hiện người lấy trộm tài sản nhà nước.
D. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc công ty, vì không trao đổi trước với mình.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp có căn cứ cho rằng quyết định kỉ luật cán bộ, công chức là trái pháp luật.
Bài 2 trang 84 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người khiếu nại không có quyền nào dưới đây?
A. Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.
B. Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí giải quyết khiếu nại.
C. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm hại.
D. Được đề nghị kỉ luật người đã ra quyết định sai, bị khiếu nại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Người khiếu nại không có quyền đề nghị kỉ luật người đã ra quyết định sai, bị khiếu nại.
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A. Trình bày trung thực sự việc mà mình khiếu nại. |
||
B. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại. |
||
C. Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. |
||
D. Không phải cung cấp tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại. |
||
E. Khiếu nại đến bất kì người nào trong cơ quan nhà nước cấp trên. |
||
G. Không phải chấp hành quyết định hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại. |
||
H. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày với người giải quyết khiếu nại. |
||
I. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại. |
Lời giải:
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A. Trình bày trung thực sự việc mà mình khiếu nại. |
x |
|
B. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại. |
x |
|
C. Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. |
x |
|
D. Không phải cung cấp tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại. |
x |
|
E. Khiếu nại đến bất kì người nào trong cơ quan nhà nước cấp trên. |
x |
|
G. Không phải chấp hành quyết định hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại. |
||
H. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày với người giải quyết khiếu nại. |
x |
|
I. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại. |
x |
Bài 4 trang 85 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện điều gì dưới đây?
A. Quyết định kỉ luật của giám đốc công ty trái pháp luật.
B. Hành vi vi phạm pháp luật của một người gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước.
C. Cán bộ cơ quan thuế áp mức thuế cao hơn so với thực tế kinh doanh của công ty.
D. Quyết định xử phạt hành chính của người có thẩm quyền xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một người gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước.
Bài 5 trang 85 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người tố cáo không có quyền nào dưới đây?
A. Được bảo đảm bí mật về họ tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác.
B. Được thông báo về việc thụ lí tố cáo hoặc không thụ lí tố cáo, kết luận nội dung tố cáo.
C. Chuyển đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan có thẩm quyền là quá chậm.
D. Được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Người tố cáo không có quyền: chuyển đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan có thẩm quyền là quá chậm.
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A. Trình bày trung thực về nội dung tố cáo. |
||
B. Không phải cung cấp thông tin cá nhân cho người giải quyết tố cáo. |
||
C. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được. |
||
D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo. |
||
E. Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu. |
||
G. Không phải bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra. |
||
H. Cùng người giải quyết tố cáo điều tra vụ việc khi được yêu cầu. |
Lời giải:
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A. Trình bày trung thực về nội dung tố cáo. |
x |
|
B. Không phải cung cấp thông tin cá nhân cho người giải quyết tố cáo. |
x |
|
C. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được. |
x |
|
D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo. |
x |
|
E. Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu. |
x |
|
G. Không phải bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra. |
x |
|
H. Cùng người giải quyết tố cáo điều tra vụ việc khi được yêu cầu. |
x |
A. Xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
B. Ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn xã hội.
D. Gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước.
Lời giải:
- Tất cả các phương án A, B, C, D đều đúng.
- Hành vi vi phạm pháp luật về quyền khiếu nại, tố cáo ảnh hưởng đến: hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, Nhà nước; tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội; xúc phạm uy tín danh dự, hoặc xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hành vi, việc làm |
Quyền khiếu nại |
Quyền tố cáo |
A. Phát hiện nhóm người khai thác gỗ trái phép. |
||
B. Phát hiện hành vi nhận hối lộ của cán bộ có thẩm quyền. |
||
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính quá mức quy định. |
||
D. Không đồng ý với quyết định xử phạt hành chính của cơ quan thuế. |
||
E. Phát hiện được người buôn bán ma tuý. |
||
G. Bị giám đốc công ty sa thải trái pháp luật. |
||
H. Chứng kiến hành vi của cán bộ nhà nước có thẩm quyền bao che người vi phạm pháp luật. |
||
I. Không đồng ý với hành vi của cảnh sát giao thông tạm giữ xe máy của mình. |
||
K. Khi cho rằng việc giải quyết vụ việc hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là trái pháp luật. |
Lời giải:
Hành vi, việc làm |
Quyền khiếu nại |
Quyền tố cáo |
A. Phát hiện nhóm người khai thác gỗ trái phép. |
x |
|
B. Phát hiện hành vi nhận hối lộ của cán bộ có thẩm quyền. |
x |
|
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính quá mức quy định. |
x |
|
D. Không đồng ý với quyết định xử phạt hành chính của cơ quan thuế. |
x |
|
E. Phát hiện được người buôn bán ma tuý. |
x |
|
G. Bị giám đốc công ty sa thải trái pháp luật. |
x |
|
H. Chứng kiến hành vi của cán bộ nhà nước có thẩm quyền bao che người vi phạm pháp luật. |
x |
|
I. Không đồng ý với hành vi của cảnh sát giao thông tạm giữ xe máy của mình. |
x |
|
K. Khi cho rằng việc giải quyết vụ việc hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là trái pháp luật. |
x |
Bài 9 trang 86 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
Thông tin. Là cán bộ trẻ với nhiều lợi thế, cộng với sự ủng hộ của lãnh đạo cơ quan nên anh S luôn được phân công thẩm định các dự án có vốn lớn của các doanh nghiệp mạnh trên địa bàn. Nhưng sau hơn ba năm công tác, tư tưởng “tư túi” bắt đầu phát sinh khi được thẩm định những dự án lớn. Anh S được lãnh đạo các doanh nghiệp mời đi du lịch vào ngày nghỉ cuối tuần và khi về còn có quà. Anh S đã bắt đầu biết tận dụng quyền hạn của người thẩm định dự án gây phiền hà, sách nhiễu đối với doanh nghiệp để nhận tiền bồi dưỡng. Song không dừng lại ở đó, nhờ quan hệ tốt với lãnh đạo, cộng với được đào tạo thêm những khoá nghiệp vụ về cấp phép dự án, anh S được chuyển công tác tại bộ phận quản lí cấp phép dự án xây dựng. Với nhiệm vụ mới này, chỉ trong một thời gian ngắn, dư luận của huyện A đã bắt đầu nhận được một số phản ánh về việc anh S trả kết quả không đúng thời hạn, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức và công dân khi đến giao dịch các thủ tục cấp phép xây dựng. Sự việc tiếp diễn cho đến ngày lãnh đạo huyện A nhận được đơn thư tố cáo của anh B - chủ doanh nghiệp tư nhân, rằng anh S gây phiền hà, sách nhiễu khi đến làm thủ tục cấp phép xây dựng công trình. Do không chi tiền “bôi trơn” theo yêu cầu của anh S nên hậu quả là chậm tiến độ đầu tư xây dựng công trình, gây thiệt hại đối với doanh nghiệp B trên địa bàn.
Câu hỏi: Em hãy nhận xét về hành vi của anh S. Theo quy định pháp luật về quyền tố cáo, doanh nghiệp sẽ thực hiện quyền như thế nào?
Lời giải:
- Anh B có quyền tố cáo theo quy định của Luật Tố cáo năm 2011, có quyền báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của anh S gây thiệt hại quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Trong trường hợp này, anh B có thể gửi đơn đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện A tố cáo hành vi của anh S.
Trong trường hợp này, ông C đã có hành vi như thế nào? Hành vi đó có thể dẫn đến hậu quả gì?
Lời giải:
- Theo Luật Tố cáo năm 2018, người tố cáo có nghĩa vụ trình bày trung thực về nội dung tố cáo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo. Trong trường hợp này, ông C đã có hành vi cố ý tố cáo sai sự thật, vì đã có hành vi “bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền” theo điểm b khoản 1 Điều 156 Bộ luật Hình sự năm 2015.
- Theo quy định này, hành vi của ông C có thể bị xử lí hình sự, bị phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm.
Theo em, chị Minh khiếu nại quyết định của giám đốc công ty là đúng hay sai pháp luật? Vì sao?
Lời giải:
- Theo Điều 125 Bộ luật Lao động năm 2019, quyết định sa thải chỉ áp dụng với người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày mà không có lí do chính đáng. Trong trường hợp này, chị M không tự ý bỏ việc làm ở công ty, mà đã có đơn xin nghỉ phép để giải quyết công việc gia đình. Hơn nữa, chị M cũng chỉ nghỉ 4 ngày mà không phải 5 ngày.
- Chị M khiếu nại quyết định của giảm đốc công ty, vì quyết định này là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của chị.
a) Trong trường hợp này, bà P có quyền khiếu nại không?
b) Nếu khiếu nại, bà P cần gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nào?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Bà P có quyền khiếu nại theo Điều 1 Luật Khiếu nại năm 2011, vì quyết định thu hồi đất với mức độ bồi thường thấp hơn quy định của pháp luật. Quyết định này là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của bà P.
♦ Yêu cầu b) Theo Điều 18 Luật Khiếu nại 2011, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình. Bà P cần gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện. Như vậy, trong trường hợp trên, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Q có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với khiếu nại của bà P về quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân huyện Q.
a) Trong đơn tố cáo, ông Bình có nghĩa vụ nêu rõ họ tên và địa chỉ của mình hay không? Giải thích vì sao.
b) Căn cứ vào đâu ông Bình đưa ra đề nghị được giữ bí mật họ tên, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác của mình?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Trong đơn tố cáo, ông Bình có nghĩa vụ nêu rõ họ, tên và địa chỉ của mình theo đúng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Luật Tố cáo năm 2011.
♦ Yêu cầu b) Ông Bình đưa ra đề nghị được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của mình theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Luật Tố cáo năm 2011.
a) Theo em, các bước thực hiện khiếu nại của ông N và quy trình giải quyết khiếu nại đối với ông N có đúng pháp luật không? Giải thích vì sao.
b) Em hãy cho biết ông N có quyền khiếu nại nhiều lần như vậy không? Vì sao?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a)
- Ông N đã thực hiện đúng các bước thực hiện khiếu nại đối với khiếu nại lần đầu và khiếu nại lần hai theo khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011.
- Quy trình giải quyết khiếu nại của các cơ quan có thẩm quyền cũng được thực hiện đúng quy định của pháp luật theo Điều 14, 15 Luật Khiếu nại năm 2011.
♦ Yêu cầu b) Theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011 (Điều 7), người khiếu nại có quyền khiếu nại lần đầu và lần hai. Nhưng Điều 7 Luật này cũng quy định, trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính. Như vậy, trong trường hợp này, ông N không có quyền tiếp tục khiếu nại nữa. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, ông N có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
Theo em, V có quyền khiếu nại quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện về việc gọi nhập ngũ đối với mình không? Vì sao?
Lời giải:
- V có quyền khiếu nại quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện về việc gọi nhập ngũ đối với mình, vì V thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ, theo quy định tại khoản g Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
Em hãy cho biết việc khiếu nại của anh C là đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải:
Việc khiếu nại của anh C là đúng pháp luật, vì điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 46 năm 2015 quy định phạt tiền từ 600 000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông quyết định xử phạt anh C 900.000 đồng là quyết định trái pháp luật. Đồng thời, khoản 1 Điều 15 Luật Xử lí vi phạm hành chính năm 2012 cũng quy định “Cá nhân, tổ chức bị xử lí vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử lí vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật”. Như vậy, khi cho rằng cảnh sát giao thông áp dụng sai quy định về xử phạt vi phạm hành chính, người vi phạm có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt đó.
Xem thêm giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Lý thuyết KTPL 11 Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
1. Pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại
a. Quyền công dân về khiếu nại
- Quyền của công dân về khiếu nại bao gồm:
+ Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại;
+ Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
+ Được quyền nhận các thông tin liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước;
+ Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
+ Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
+ Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật,
+ Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính;
+ Rút khiếu nại.
b. Nghĩa vụ của công dân về khiếu nại
- Công dân thực hiện quyền khiếu nại có nghĩa vụ sau:
+ Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết.
+ Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc khiếu nại, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
+ Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thi hành theo quy định tại Luật Khiếu nại;
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật;
+ Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân về tố cáo
a. Quyền của công dân về tố cáo
- Công dân thực hiện tố cáo có quyền sau:
+ Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
+ Được thông báo về việc thụ lí hoặc không thụ lí tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo.
+ Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, to chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;
+ Rút tố cáo.
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo, được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
c. Nghĩa vụ của công dân về tố cáo
- Công dân thực hiện tố cáo có các nghĩa vụ sau:
+ Cung cấp thông tin cá nhân;
+ Trình bày trung thực về nội dung tố cáo;
+ Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;
+ Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
+ Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.
Tố cáo phải đúng sự thật
3. Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật về quyền khiếu nại, tố cáo
- Hành vi vi phạm pháp luật về quyền khiếu nại, tố cáo ảnh hưởng đến: hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, Nhà nước; tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội; xúc phạm uy tín danh dự, hoặc xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.