Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Toán lớp 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ
A. Lý thuyết Số chẵn, số lẻ
Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9 là số lẻ
Các số chẵn: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 10 ; 12 ; ...
Các số lẻ: 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; ....
B. Bài tập trắc nghiệm Số chẵn, số lẻ
Câu 1 : Có bao nhiêu số không chia hết cho 2 trong các số sau:
5 số
6 số
4 số
3 số
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho các thẻ số:
Số chẵn bé nhất ghép từ 5 thẻ số trên là:
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chõ chấm:
Có tất cả số lẻ có 3 chữ số.
Các số lẻ có 3 chữ số là: 101 , 103 , 105 , ....., 999
Số các số lẻ có 3 chữ số là:
(999 - 101) : 2 + 1 = 450 (số)
Vậy số cần điền vào ô trống là 450
Câu 4 : Có tất cả bao nhiêu số chẵn có hai chữ số?
45 số
90 số
55 số
40 số
Các số chẵn có hai chữ số là: 10 , 12 , 14 , ..... , 98
Số các số chẵn có hai chữ số là:
(98 - 10) : 2 + 1 = 45 (số)
Đáp số: 45 số
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 202 là:và
Ta có hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Tính nhẩm: 202 = 100 + 102
Vậy hai số cần tìm là 100 và 102
Viết số thích hợp vào ô trống để được 3 số lẻ liên tiếp
Câu 7 : Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
12 340
10 342
10 234
10 124
Câu 8 : Dấu hiệu nhận biết một số là số chẵn là:
Số đó chia hết cho 2
Số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8
Số có chữ số tận cùng là 1 , 3 , 5 , 7 , 9
Cả A và B đều đúng
- Số chia hết cho 2 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6 , 8 là các số chẵn
Vậy A và B đều đúng